Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or
Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Ever since it was first possible to make a real robot, people have been hoping for the invention of a machine that would do all the necessary jobs around the house. If boring and repetitive factory work could be (31) ________ by robots, why not boring and repetitive household chores too?
For a long time the only people who really gave the problem their attention were amateur inventors And they came up against a major difficulty. That is, housework is actually very complex It has never been one job it has always been many. A factor robot (32) ________ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else. It doesn’t run the whole factory. A housework robot on the other hand, has to do several different (33) ________ of cleaning and carrying jobs and also has to cope (34) ________ all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs. (35) ________, there have been some developments recently. Sensors are available to help the robot locate objects and avoid obstacles. We have the technology to produce the hardware. All that is missing the software- the programs that will operate the machine.
Trả lời cho các câu 294969, 294970, 294971, 294972, 294973 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
manage (v): đảm nhiệm, thực hiện
succeed (v): thành công
make (v): làm
give (v): tặng
If boring and repetitive factory work could be (31) managed by robots, why not boring and repetitive household chores too?
Tạm dịch: Nếu những công việc nhà máy nhàm chán và lặp lại có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại quanh nhà lại không thể cũng được như vậy?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
carry out: tiến hành
A factor robot (32) carries out one task endlessly until it is reprogrammed to do something else.
Tạm dịch: Một con robot thực hiện một phần việc không bao giờ kết thúc cho đến khi nó được lập trình để làm việc khác.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
system (n): hệ thống
type (n): loại
way (n): cách
method (n): phương pháp
A housework robot on the other hand, has to do several different (33) type of cleaning and carrying jobs
Tạm dịch: Mặt khác, robot làm việc ở nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
cope with : đối mặt với, xử lý
A housework robot on the other hand, has to do several different type of cleaning and carrying jobs and also has to cope (34) with all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs.
Tạm dịch: Mặt khác, robot làm việc ở nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau và cũng phải xử lý tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí, mèo và chó.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
However: tuy nhiên
Therefore: chính vì thế
Besides: bên cạnh đó
Moreover : hơn nữa
(35) However, there have been some developments recently.
Tạm dịch:Tuy nhiên, dạo gần đây có một vài sự phát triển
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com