Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

III. Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close

III. Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

No _______ water polo player except _______ goalie can hold the ball with both hands.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích: Sau từ chỉ số lượng “No” không dùng mạo từ

Tạm dịch: Không cầu thủ bóng nước nào ngoại trừ thủ môn có thể giữ bóng với cả 2 tay.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The main task of a defender in a sport game is to _______ the opponents from scoring.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. prevent (v): ngăn, chặn                                          

B. preventing (v-ing): ngăn, chặn

C. prevention (n): sự ngăn chặn                                 

D. preventable (adj): có thể ngăn chặn

to + động từ nguyên thể

Tạm dịch: Nhiệm vụ chính của một người phòng thủ trong một trò chơi thể thao là ngăn các đối thủ ghi bàn.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Many young men prefer scuba-diving because it is _______.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. adventure (n): sự phiêu lưu, mạo hiểm                  

B. adventurous (adj): phiêu lưu, mạo hiểm

C. adventurously (adv): một cách phiêu lưu               

D. adventurist [không có từ này]

Sau động từ “is” dùng tính từ

Tạm dịch: Nhiều người đàn ông trẻ thích lặn hơn bởi vì nó phiêu lưu, mạo hiểm.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

I _______ think that scuba diving is more of danger than adventure.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. person (n): con người                                

B. personal (adj): thuộc cá nhân

C. personally (adv): cá nhân                           

D. personalize (v): cá nhân hoá

Giữa chủ ngữ “I” và động từ “think” dùng trạng từ.

Tạm dịch: Cá nhân tôi nghĩ lặn nguy hiểm hơn phiêu lưu.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

What kind of sport one chooses to play mostly depends _______ his preference and health.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

depend on: phụ thuộc vào

Tạm dịch: Loại thể thao mà một người chọn phụ thuộc vào sở thích và sức khoẻ của họ.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Most referees often wears _______ black.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

wear in + color: mặc màu gì

Tạm dịch: Hầu hết trọng tài thường mặc màu đen.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

In water polo game, only the goalie can hold the ball _______ two hands.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

with two hands: bằng hai tay

Tạm dịch: Trong môn bóng nước, chỉ có thủ môn có thể giữ bóng bằng hai tay.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

If the score is tied at the end of regulation play, two _______ periods of three minutes each are played.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. half (n): một nửa                                                    

B. halftime (n): nửa giờ

C. quarter (n): một phần tư                                         

D. overtime (n): giờ đấu thêm

Tạm dịch: Nếu tỉ số hoà nhau ở cuối trận chơi, 2 hiệp đấu phụ 3 phút sẽ được chơi.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

A water polo cap is used to ____ the players' heads and to identify them.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. tie (v): buộc chặt                                                    

B. penalize (v): phạt

C. protect (v): bảo vệ                                                  

D. move (v): di chuyển

Tạm dịch: Một cái mũ bóng nước được dùng để bảo vệ đầu của người chơi và để nhận dạng họ.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

If a defender _______ with a free throw, holds or sinks an attacker, he is excluded from the game for twenty seconds

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. punch (v): đấm                                                      

B. pass (v): vượt qua

C. play (v): chơi                                                         

D. interfere (v): can thiệp

Tạm dịch: Nếu một hậu vệ can thiệp vào một cú ném tự do, giữ hoặc nhấn chìm một kẻ tấn công, anh ta bị loại khỏi trò chơi trong hai mươi giây.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Water polo is a team water game, with six field players and one goalie in each team. The winner of the game is the team that scores more _____.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. nets (n): các lưới                                                    

B. goals (n): các bàn thắng     

C. plays (n): các trận chơi                                          

D. balls (n): các quả bóng

Tạm dịch: Bóng nước là một trò chơi dưới nước cho đội bóng, với sáu cầu thủ hiện trường và một thủ môn trong mỗi đội. Người chiến thắng của trò chơi là đội ghi được nhiều bàn thắng hơn.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

As all field players are only allowed to touch the ball with one hand at a time, they must develop the ability to catch and _______ the ball with either hand.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. throw (v): ném                                                       

B. point (v): chỉ                                  

C. score (v): ghi bàn                                                   

D. cross (v): gạch đi

Tạm dịch: Vì tất cả các người chơi chỉ được phép chạm bóng bằng một tay tại một thời điểm, họ phải phát triển khả năng bắt và ném bóng bằng một trong hai tay.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

_______ is the activity of swimming underwater using special breathing equipment.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. Synchronized swimming (n): môn bơi nghệ thuật

B. Rowing (n): môn chèo thuyền                   

C. Water polo (n): môn bóng nước                                       

D. Scuba diving (n): môn lặn

Tạm dịch: Môn bơi lặn là hoạt động bơi dưới nước sử dụng các thiết bị thở đặc biệt.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

When the offense takes possession of the ball, the strategy is to _______ the ball down the field of play and to score a goal.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. create (v): tạo ra                                                    

B. ride (v): đi xe                                 

C. advance (v): tiến về trước                                     

D. eject (v): đẩy

Tạm dịch: Khi bên tấn công được sở hữu bóng, chiến lược là đẩy quả bóng ra khỏi sân chơi và ghi bàn.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The referee signals with a whistle and by lowering his arm, and the player taking the penalty _______ must immediately throw the ball with an uninterrupted motion toward the goal.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

penalty shot (n): hình phạt, cú phạt

Tạm dịch: Các trọng tài báo hiệu với một tiếng còi và bằng cách hạ cánh tay của mình, và các cầu thủ thực hiện cú sút phạt phải ngay lập tức ném bóng với một chuyển động không bị gián đoạn hướng tới mục tiêu.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Some of the students began to fall asleep _______ the lecture was boring and irrelevant.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

as (+ mệnh đề): bởi vì                                    

due to = because of = on account of (+ N): bởi vì

Tạm dịch: Một số học sinh bắt đầu buồn ngủ khi bài giảng thật nhàm chán và không liên quan.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Tommy joined the English Club _______ to increase his circle of friends.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

because + S + V = because of + N = due to + N: bởi vì

Tạm dịch: Tommy gia nhập Câu lạc bộ tiếng Anh vì mong muốn mở rộng vòng kết nối bạn bè của mình.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

_______, I do not consider this composition acceptable.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

as (+ mệnh đề): bởi vì                                    

because of  + N= on account of + N: bởi vì

Tạm dịch: Bởi vì có nhiều lỗi, tôi không coi bản soạn thảo này là có thể chấp nhận được.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

The prisoner was given a harsh sentence ______ the nature of his crime.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

since = as = because: bởi vì (+ mệnh đề)

due to: bởi vì (+N)

Tạm dịch: Người tù nhân đã bị tuyên án khắc nghiệt bởi vì bản chất tội ác của anh ta.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

The burglar _______.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Động từ “disappear” không sử dụng ở dạng bị động => Loại đáp án A, D.

Sau “disappear” không sử dụng 1 tân ngữ => loại đáp án B

Tạm dịch: Tên trộm đã biến mất với số tiền mặt.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Ellen _______ and sang her song.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Nod to someone: gật đầu, cúi đầu chào ai

Tạm dịch: Ellen cúi đầu chào khán giả và hát bài hát của cô ấy.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Our teacher _______ to take the exam.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh, ở câu này ta không dùng bị động => loại B, D

Cấu trúc: give sb st => loại A

Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi cho mỗi người trong chúng tôi một cơ hội khác để làm bài kiểm tra.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

If Charlie _______, he could have been injured.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ.

Cấu trúc: If + mệnh đề (quá khứ hoàn thành), S + could/would have been + P2.

Tạm dịch: Nếu Charlie chạy ra đường, anh ấy có thể đã bị thương.

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

The turtle _______ of Arizona.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Chia động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Động từ “live” không sử dụng dạng bị động.

may + V: có lẽ, có thể

Tạm dịch: Rùa có thể sống ở một vùng nhỏ ở Arizona.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com