III. Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close
III. Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.
Trả lời cho các câu 296216, 296217, 296218, 296219, 296220, 296221, 296222, 296223, 296224, 296225, 296226, 296227, 296228, 296229, 296230, 296231, 296232, 296233, 296234, 296235, 296236, 296237, 296238, 296239 dưới đây:
No _______ water polo player except _______ goalie can hold the ball with both hands.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Sau từ chỉ số lượng “No” không dùng mạo từ
Tạm dịch: Không cầu thủ bóng nước nào ngoại trừ thủ môn có thể giữ bóng với cả 2 tay.
The main task of a defender in a sport game is to _______ the opponents from scoring.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. prevent (v): ngăn, chặn
B. preventing (v-ing): ngăn, chặn
C. prevention (n): sự ngăn chặn
D. preventable (adj): có thể ngăn chặn
to + động từ nguyên thể
Tạm dịch: Nhiệm vụ chính của một người phòng thủ trong một trò chơi thể thao là ngăn các đối thủ ghi bàn.
Many young men prefer scuba-diving because it is _______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. adventure (n): sự phiêu lưu, mạo hiểm
B. adventurous (adj): phiêu lưu, mạo hiểm
C. adventurously (adv): một cách phiêu lưu
D. adventurist [không có từ này]
Sau động từ “is” dùng tính từ
Tạm dịch: Nhiều người đàn ông trẻ thích lặn hơn bởi vì nó phiêu lưu, mạo hiểm.
I _______ think that scuba diving is more of danger than adventure.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. person (n): con người
B. personal (adj): thuộc cá nhân
C. personally (adv): cá nhân
D. personalize (v): cá nhân hoá
Giữa chủ ngữ “I” và động từ “think” dùng trạng từ.
Tạm dịch: Cá nhân tôi nghĩ lặn nguy hiểm hơn phiêu lưu.
What kind of sport one chooses to play mostly depends _______ his preference and health.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
depend on: phụ thuộc vào
Tạm dịch: Loại thể thao mà một người chọn phụ thuộc vào sở thích và sức khoẻ của họ.
Most referees often wears _______ black.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
wear in + color: mặc màu gì
Tạm dịch: Hầu hết trọng tài thường mặc màu đen.
In water polo game, only the goalie can hold the ball _______ two hands.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
with two hands: bằng hai tay
Tạm dịch: Trong môn bóng nước, chỉ có thủ môn có thể giữ bóng bằng hai tay.
If the score is tied at the end of regulation play, two _______ periods of three minutes each are played.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. half (n): một nửa
B. halftime (n): nửa giờ
C. quarter (n): một phần tư
D. overtime (n): giờ đấu thêm
Tạm dịch: Nếu tỉ số hoà nhau ở cuối trận chơi, 2 hiệp đấu phụ 3 phút sẽ được chơi.
A water polo cap is used to ____ the players' heads and to identify them.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tie (v): buộc chặt
B. penalize (v): phạt
C. protect (v): bảo vệ
D. move (v): di chuyển
Tạm dịch: Một cái mũ bóng nước được dùng để bảo vệ đầu của người chơi và để nhận dạng họ.
If a defender _______ with a free throw, holds or sinks an attacker, he is excluded from the game for twenty seconds
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. punch (v): đấm
B. pass (v): vượt qua
C. play (v): chơi
D. interfere (v): can thiệp
Tạm dịch: Nếu một hậu vệ can thiệp vào một cú ném tự do, giữ hoặc nhấn chìm một kẻ tấn công, anh ta bị loại khỏi trò chơi trong hai mươi giây.
Water polo is a team water game, with six field players and one goalie in each team. The winner of the game is the team that scores more _____.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. nets (n): các lưới
B. goals (n): các bàn thắng
C. plays (n): các trận chơi
D. balls (n): các quả bóng
Tạm dịch: Bóng nước là một trò chơi dưới nước cho đội bóng, với sáu cầu thủ hiện trường và một thủ môn trong mỗi đội. Người chiến thắng của trò chơi là đội ghi được nhiều bàn thắng hơn.
As all field players are only allowed to touch the ball with one hand at a time, they must develop the ability to catch and _______ the ball with either hand.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. throw (v): ném
B. point (v): chỉ
C. score (v): ghi bàn
D. cross (v): gạch đi
Tạm dịch: Vì tất cả các người chơi chỉ được phép chạm bóng bằng một tay tại một thời điểm, họ phải phát triển khả năng bắt và ném bóng bằng một trong hai tay.
_______ is the activity of swimming underwater using special breathing equipment.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Synchronized swimming (n): môn bơi nghệ thuật
B. Rowing (n): môn chèo thuyền
C. Water polo (n): môn bóng nước
D. Scuba diving (n): môn lặn
Tạm dịch: Môn bơi lặn là hoạt động bơi dưới nước sử dụng các thiết bị thở đặc biệt.
When the offense takes possession of the ball, the strategy is to _______ the ball down the field of play and to score a goal.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. create (v): tạo ra
B. ride (v): đi xe
C. advance (v): tiến về trước
D. eject (v): đẩy
Tạm dịch: Khi bên tấn công được sở hữu bóng, chiến lược là đẩy quả bóng ra khỏi sân chơi và ghi bàn.
The referee signals with a whistle and by lowering his arm, and the player taking the penalty _______ must immediately throw the ball with an uninterrupted motion toward the goal.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
penalty shot (n): hình phạt, cú phạt
Tạm dịch: Các trọng tài báo hiệu với một tiếng còi và bằng cách hạ cánh tay của mình, và các cầu thủ thực hiện cú sút phạt phải ngay lập tức ném bóng với một chuyển động không bị gián đoạn hướng tới mục tiêu.
Some of the students began to fall asleep _______ the lecture was boring and irrelevant.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
as (+ mệnh đề): bởi vì
due to = because of = on account of (+ N): bởi vì
Tạm dịch: Một số học sinh bắt đầu buồn ngủ khi bài giảng thật nhàm chán và không liên quan.
Tommy joined the English Club _______ to increase his circle of friends.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
because + S + V = because of + N = due to + N: bởi vì
Tạm dịch: Tommy gia nhập Câu lạc bộ tiếng Anh vì mong muốn mở rộng vòng kết nối bạn bè của mình.
_______, I do not consider this composition acceptable.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
as (+ mệnh đề): bởi vì
because of + N= on account of + N: bởi vì
Tạm dịch: Bởi vì có nhiều lỗi, tôi không coi bản soạn thảo này là có thể chấp nhận được.
The prisoner was given a harsh sentence ______ the nature of his crime.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
since = as = because: bởi vì (+ mệnh đề)
due to: bởi vì (+N)
Tạm dịch: Người tù nhân đã bị tuyên án khắc nghiệt bởi vì bản chất tội ác của anh ta.
The burglar _______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Động từ “disappear” không sử dụng ở dạng bị động => Loại đáp án A, D.
Sau “disappear” không sử dụng 1 tân ngữ => loại đáp án B
Tạm dịch: Tên trộm đã biến mất với số tiền mặt.
Ellen _______ and sang her song.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Nod to someone: gật đầu, cúi đầu chào ai
Tạm dịch: Ellen cúi đầu chào khán giả và hát bài hát của cô ấy.
Our teacher _______ to take the exam.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Chia động từ
Giải thích:
Dựa vào ngữ cảnh, ở câu này ta không dùng bị động => loại B, D
Cấu trúc: give sb st => loại A
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi cho mỗi người trong chúng tôi một cơ hội khác để làm bài kiểm tra.
If Charlie _______, he could have been injured.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc: If + mệnh đề (quá khứ hoàn thành), S + could/would have been + P2.
Tạm dịch: Nếu Charlie chạy ra đường, anh ấy có thể đã bị thương.
The turtle _______ of Arizona.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Chia động từ
Giải thích:
Động từ “live” không sử dụng dạng bị động.
may + V: có lẽ, có thể
Tạm dịch: Rùa có thể sống ở một vùng nhỏ ở Arizona.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com