Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động e = 14 V, điện trở trong r = 2 Ω; R1 là bóng đèn (6V-12W), R2 = 10 Ω là điện trở của bình điện phân dung dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu. R3 là một biến trở. Vôn kế lí tưởng, A = 64, n = 2, F = 96500C/mol

a) Khi R3 = 12 Ω. Xác định: Số chỉ vôn kế. Tính khối lượng đồng giải phóng trong thời gian 32 phút 10 giây.

b) Để đèn sáng bình thường phải điều chỉnh R3 có giá trị là bao nhiêu ?

Câu 298341: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động e = 14 V, điện trở trong r = 2 Ω; R1 là bóng đèn (6V-12W), R2 = 10 Ω là điện trở của bình điện phân dung dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu. R3 là một biến trở. Vôn kế lí tưởng, A = 64, n = 2, F = 96500C/mol


a) Khi R3 = 12 Ω. Xác định: Số chỉ vôn kế. Tính khối lượng đồng giải phóng trong thời gian 32 phút 10 giây.


b) Để đèn sáng bình thường phải điều chỉnh R3 có giá trị là bao nhiêu ?


A. 10,5V; 6,72g; b) 0,75Ω

B. 9,5V; 8,72g; b) 0,75Ω

C. 10,5V; 0,672; b) 0,75Ω

D. 9,5V; 6,72g; b) 0,75Ω    

Câu hỏi : 298341
Phương pháp giải:

- Định luật Ôm cho toàn mạch: \(I=\frac{e}{R+r}\)


- Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở: U = IR


- Đoạn mạch gồm các điện trở nối tiếp: R = R1 + R2 + …; U = U1 + U2 + …; I = I1 = I2 = …


- Đoạn mạch gồm các điện trở song song: \(\frac{1}{R}=\frac{1}{{{R}_{1}}}+\frac{1}{{{R}_{2}}}+...\) ; U = U1 = U2 = …; I = I1+ I2+ …


- Công suất tiêu thụ: P = I2R = U2/R = UI


- Đèn sáng bình thường khi dòng điện qua đèn bằng các giá trị định mức.


- Khối lượng kim loại bám vào catot: m = AIt/Fn

  • Đáp án : C
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Điện trở của đèn: Rđ = Uđm2/Pđm = 62/12 = 3Ω

    a) Điện trở mạch ngoài: \({{R}_{N}}=\frac{{{R}_{2}}.({{R}_{1}}+{{R}_{3}})}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}=6\Omega \)

    Cường độ dòng điện mạch chính:

                                       \(I=\frac{e}{{{R}_{N}}+r}=\frac{14}{6+2}=1,75A\)

    Số chỉ vôn kế là hiệu điện thế giữa hai đầu mạch ngoài: U = IRN = 1,75.6 = 10,5V

    Dòng điện qua R2: I2 = U2/R2 = 10,5/10 = 1,05A

    Khối lượng đồng giải phóng trong 32 phút 10 giây = 1930s

                            \(m=\frac{AIt}{Fn}=\frac{64.1,05.1930}{96500.2}=0,672g\)

    b) Đèn sáng bình thường: Iđ = I­3 = Pđm/Uđm = 2A

    Điện trở mạch ngoài: \({{R}_{N}}=\frac{{{R}_{2}}.({{R}_{1}}+{{R}_{3}})}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}=\frac{10(6+{{R}_{3}})}{16+{{R}_{3}}}\)

    Hiệu điện thế mạch ngoài:       U = U13 = 2.R13 = 2.(6+R3)

    Cường độ dòng điện mạch ngoài:

                   \(I=\frac{{{U}_{13}}}{{{R}_{N}}}=\frac{e}{{{R}_{N}}+r}\Rightarrow \frac{2({{R}_{3}}+6)}{\frac{10(6+{{R}_{3}})}{16+{{R}_{3}}}}=\frac{14}{\frac{10(6+{{R}_{3}})}{16+{{R}_{3}}}+2}\Rightarrow {{R}_{3}}=\) 0,75Ω

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com