Cho hai hàm số \(y = \left( {m + 1} \right){x^2} + 3{m^2}x + m\) và \(y = \left( {m + 1} \right){x^2} + 12x + 2\). Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hai hàm số đã cho không cắt nhau.
Câu 304106: Cho hai hàm số \(y = \left( {m + 1} \right){x^2} + 3{m^2}x + m\) và \(y = \left( {m + 1} \right){x^2} + 12x + 2\). Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hai hàm số đã cho không cắt nhau.
A. \(m = 2\)
B. \(m = - 2\)
C. \(m = \pm 2\)
D. \(m = 1\)
+) Để hai đồ thị hàm số không cắt nhau thì phương trình hoành độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số vô nghiệm.
+) Phương trình dạng \(ax + b = 0\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b \ne 0\end{array} \right.\).
-
Đáp án : B(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left( {m + 1} \right){x^2} + 3{m^2}x + m = \left( {m + 1} \right){x^2} + 12x + 2\\ \Leftrightarrow 3{m^2}x + m = 12x + 2 \Leftrightarrow \left( {3{m^2} - 12} \right)x = 2 - m\,\,\left( * \right)\end{array}\)
Để hai đồ thị hàm số đã cho không cắt nhau thì phương trình (*) vô nghiệm
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{m^2} - 12 = 0\\2 - m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = \pm 2\\m \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = - 2\).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com