Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, đường cao AH. Kẻ đường phân giác AD của \(\Delta CHA\) và đường

Câu hỏi số 315351:
Vận dụng cao

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, đường cao AH. Kẻ đường phân giác AD của \(\Delta CHA\) và đường phân giác BK của \(\Delta ABC\;(D \in BC;\;K \in AC)\). BK cắt lần lượt AH và AD tại E và F.

a) Chứng minh: \(\Delta AHB\)\( \sim \Delta CHA\).                  b) Chứng minh: \(\Delta AEF \sim \Delta BEH\).

c) Chứng minh: \(KD//AH.\)                                  d) Chứng minh: \(\frac{{EH}}{{AB}} = \frac{{KD}}{{BC}}\)

Quảng cáo

Câu hỏi:315351
Phương pháp giải

a) Chứng minh cặp tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

b) Áp dụng tính chất đường phân giác và kết quả câu a) để chứng minh cặp tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

c) Chứng minh tam giác cân, áp dụng tính chất tam giác cân để chứng minh 2 đường thẳng song song.

d) Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc, sau đó áp dụng tính chất bắc cầu và tính chất của tam giác cân để chứng minh yêu cầu của đề bài.

Giải chi tiết

­a) Xét \(\Delta AHB\) và \(\Delta CHA\) ta có:

\(\angle BHA = \angle AHC = {90^0}\;\;\left( {gt} \right)\)

\(\angle HAB = \angle HCA\) (cùng phụ góc \(\angle HAC\))

\( \Rightarrow \Delta AHB \sim \Delta CHA\;(g - g)\) (đpcm)

b) Vì \(\Delta AHB \sim \Delta CHA\) (chứng minh câu a)  nên \(\angle HBA = \angle HAC\) (cặp góc tương ứng)  (1)

Mà theo bài ta có:

\(\angle HBE = \frac{1}{2}\angle HBA\;\;\;(BK\) là phân giác của \(\angle ABC)\;\;\;\left( 2 \right)\)  

\(\angle HA{\rm{D}} = \frac{1}{2}\angle HAC\;\;\;(AD\) là phân giác của \(\angle HAC)\;\;\;\left( 3 \right)\)

Từ (1); (2); (3) ta có: \(\angle HBE = \angle HA{\rm{D}} = \angle EAF\)

Xét \(\Delta A{\rm{E}}F\) và \(\Delta BEH\) ta có:

            \(\angle HBE = \angle EAF\;\;\;\left( {cmt} \right)\)

            \(\angle HEB = \angle F{\rm{EA}}\) (2 góc đối đỉnh)

\( \Rightarrow \Delta AEF \sim \Delta BEH\;\;\;\left( {g - g} \right)\)  (đpcm)

c) Ta có: \(\Delta AEF \sim \Delta BEH\) (cmt)

\( \Rightarrow \angle AFE = \angle BHE = {90^0}\) (các góc tương ứng)

\( \Rightarrow BF \bot AD = \left\{ F \right\}.\)

Xét \(\Delta ABD\) ta có: \(BF\) vừa là đường cao đồng thời là đường phân giác của tam giác

\( \Rightarrow \Delta ABD\) là tam giác cân tại \(B \Rightarrow BF\) là đường phân giác của tam giác.

\( \Rightarrow F\) là trung điểm của \(AD\) hay \(AF = FD.\)

Xét \(\Delta AKD\) ta có: \(KF\) vừa là đường cao đồng thời là đường trung tuyến của tam giác

\( \Rightarrow \Delta AKD\) là tam giác cân tại \(K.\)

\( \Rightarrow \angle KAD = \angle KDA\) (hai góc kề đáy)

\( \Rightarrow \angle KAD = \angle DAH\;\;\left( { = \angle KAD} \right)\)

Mà hai góc này là hai góc so le trong

\( \Rightarrow KD//AH\;\;\left( {dpcm} \right).\) 

d) Xét \(\Delta BHA\) và \(\Delta BAC\) ta có:

\(\begin{array}{l}\angle B\;\;chung\\\angle BHA = \angle BAC = {90^0}\;\;\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow \Delta BHA \sim \Delta BAC\;\;\;\left( {g - g} \right)\end{array}\): chung

\( \Rightarrow \frac{{BH}}{{BA}} = \frac{{BA}}{{BC}}\)         (các cặp cạnh tương ứng)      (*)

Xét \(\Delta BHE\) và \(\Delta BAK\) ta có:

\(\begin{array}{l}\angle BHE = \angle BAK = {90^0}\;\;\left( {gt} \right)\\\angle HBE = \angle ABK\;\;\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow \Delta BHE \sim \Delta BAK\;\;\;\left( {g - g} \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow \frac{{BH}}{{BA}} = \frac{{HE}}{{AK}}\)  (các cặp cạnh tương ứng)

Mà \(\Delta AKD\) cân tại \(K\;\;\left( {cm\;c)} \right) \Rightarrow KA = KD\)

\( \Rightarrow \frac{{BH}}{{BA}} = \frac{{HE}}{{AK}} = \frac{{EH}}{{KD}}\)      (**)

Từ (*) và (**) ta có: \(\frac{{EH}}{{KD}} = \frac{{BA}}{{BC}}\)\( \Leftrightarrow \frac{{EH}}{{AB}} = \frac{{KD}}{{BC}}\) (đpcm). 

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com