Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 319125, 319126, 319127, 319128, 319129, 319130, 319131, 319132, 319133, 319134, 319135, 319136, 319137, 319138 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
We were lucky to be able to finish the project ahead _______ schedule.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:319126
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

ahead of something/somebody = earlier than somebody/something: sớm hơn ai/ cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi đã may mắn có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
I don’t feel like buying a _______ in a poke; we’d better check the content.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:319127
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

(buy) a pig in a poke: mua một cái gì mà không suy nghĩ kỹ, mua vô tội vạ

Tạm dịch: Tôi không muốn mua vô tội vạ; chúng ta nên kiểm tra lại nội dung.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
I don’t know what it _______ to be as popular with girls as my brother is.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:319128
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

use (v): sử dụng

demand (v): đòi hỏi, yêu cầu

expect (v): mong chờ

have (got) what it takes: để có những phẩm chất, khả năng, v.v ... cần thiết để thành công

Tạm dịch: Tôi không biết những điều gì cần để được nhiều cô gái yêu mến như anh trai của tôi.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
I caught _______ of a lion lying under the tree, and my heart jumped.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:319129
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

catch sight of someone/something: nhìn thấy, bắt gặp

look (n): cái nhìn

scene (n): hiện trường/ cảnh trong phim

view (n): toàn cảnh khi nhìn từ một phía

Tạm dịch: Tôi bắt gặp một con sư tử nằm dưới gốc cây và trái tim tôi nhảy lên.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
I was most _______ of his efforts to help me during the crisis.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:319130
Phương pháp giải

Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

most (adv): cực kỳ. Sau “most” cần một tính từ.

appreciative (of something) (adj): biết ơn, cảm kích

appreciable (adj): đáng trân trọng

appreciation (of/for something) (n): sự cảm kích

appreciate (v): cảm kích, biết ơn

Tạm dịch: Tôi vô cùng biết ơn những nỗ lực của anh ấy để giúp tôi trong cuộc khủng hoảng.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
The phone _______ constantly since Jack won the first prize this morning.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:319131
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục của hành động).   

Dấu hiệu:

- since + S + V.ed (since Jack won the first prize this morning)

- constantly (adv): liên tục

Cấu trúc: S + have/has + been + V.p.p

Tạm dịch: Điện thoại đã đổ chuông liên tục kể từ khi Jack giành giải nhất sáng nay.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
My neighbour is _______ photographer; Let’s ask him for _______ advice about color film.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:319132
Phương pháp giải

Mạo từ

Giải chi tiết

photographer (n): nhiếp ảnh gia => danh từ đếm được số ít, được nhắc tới lần đầu tiên
=> Dùng mạo từ không xác định “a”.

advice (n): lời khuyên => danh từ không đếm được, chưa xác định => Không dùng mạo từ.

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một nhiếp ảnh gia; chúng ta hãy xin chú ấy lời khuyên về phim màu.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
TV advertising in the late afternoon tends to _______ young children.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:319133
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

aim (at something) (v): đặt mục tiêu, lên kế hoạch để đạt được điều gì

point (at/to/towards somebody/something) (v): chỉ tay vào ai/ cái gì

focus (on/upon somebody/something) (v): tập trung vào ai/ cái gì

target (somebody) (v): nhắm mục tiêu vào ai (cố gắng để có ảnh hưởng lên một nhóm người nhất định)

Tạm dịch: Quảng cáo truyền hình vào cuối buổi chiều có xu hướng nhắm vào đối tượng trẻ nhỏ.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
Compressed air _______ the power to drive pneumatic tools.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:319134
Phương pháp giải

Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Cấu trúc câu ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es)

Chủ ngữ của câu: “Compressed air” (Khí nén) là danh từ không đếm được => động từ theo sau chia theo ngôi số ít.

Tạm dịch: Khí nén cung cấp năng lượng để lái các công cụ khí nén.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
I asked Angela to run the office while I’m gone _______ I know I can depend on her.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:319135
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

since: bởi vì

unless: trừ phi

although: mặc dù

therefore: do đó

Tạm dịch: Tôi yêu cầu Angela điều hành văn phòng trong khi tôi đi vắng vì tôi biết tôi có thể tin tưởng vào cô ấy.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
Why don’t you just say you _______ calling him a fool and make things up?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:319136
Phương pháp giải

Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Sau đại từ “you” cần một động từ thường.

pity (somebody doing something) (v): tiếc cho ai

mercy (n): lòng từ bi

sorry (for something/doing something) (adj): rất tiếc về điều gì

regret (doing something) (v): hối hận vì đã làm gì

Tạm dịch: Tại sao bạn không nói rằng bạn hối hận khi gọi anh ta là kẻ ngốc và làm mọi thứ trở nên tồi tệ?

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
Most folk songs are ballads _______ have simple words and tell simple stories.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:319137
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (ballads), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. => Chọn “which”.

… N(thing) + which + S + V …

Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể dùng “that” để thay thế cho “which”.

what: không được dùng làm đại từ quan hệ

although + S + V: mặc dù

when: làm trạng từ quan hệ thay thế cho trạng từ chỉ thời gian

Tạm dịch: Hầu hết các bài hát dân gian là những bản ballad có những ngôn từ đơn giản và kể lại những câu chuyện đơn giản.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Most of the _______ in this workshop do not work very seriously or productively.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:319138
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

eager beaver (n): người làm việc nhiệt tình, chăm chỉ

old hand (n): người có nhiều kinh nghiệm và kỹ năng trong một hoạt động cụ thể

rank and file (n): nhân viên bình thường trong tổ chức

fight tooth and nail: cố gắng để đạt được điều mình muốn

Tạm dịch: Hầu hết các nhân viên trong xưởng này làm việc không nghiêm túc hoặc không hiệu quả.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
Amber is a hard, yellowish brown _______ from the resin of pine-trees that lived millions of years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:319139
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Sau cụm mạo từ và tính từ “a hard, yellowish brown” cần một danh từ.

substance (n): vật chất

Mệnh đề quan hệ rút gọn: Có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe” (nếu có) và:

- Dùng V.ing nếu ở dạng chủ động

- Dùng V.p.p nếu ở dạng bị động

Ngữ cảnh trong câu : vật chất được hình thành từ… => dùng dạng V.p.p

Tạm dịch: Hổ phách là một chất cứng, màu nâu vàng được hình thành từ nhựa cây thông sống cách đây hàng triệu năm.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com