Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 319125, 319126, 319127, 319128, 319129, 319130, 319131, 319132, 319133, 319134, 319135, 319136, 319137, 319138 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Giới từ
ahead of something/somebody = earlier than somebody/something: sớm hơn ai/ cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi đã may mắn có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.
Đáp án đúng là: B
Thành ngữ
(buy) a pig in a poke: mua một cái gì mà không suy nghĩ kỹ, mua vô tội vạ
Tạm dịch: Tôi không muốn mua vô tội vạ; chúng ta nên kiểm tra lại nội dung.
Đáp án đúng là: B
Thành ngữ
use (v): sử dụng
demand (v): đòi hỏi, yêu cầu
expect (v): mong chờ
have (got) what it takes: để có những phẩm chất, khả năng, v.v ... cần thiết để thành công
Tạm dịch: Tôi không biết những điều gì cần để được nhiều cô gái yêu mến như anh trai của tôi.
Đáp án đúng là: B
Thành ngữ
catch sight of someone/something: nhìn thấy, bắt gặp
look (n): cái nhìn
scene (n): hiện trường/ cảnh trong phim
view (n): toàn cảnh khi nhìn từ một phía
Tạm dịch: Tôi bắt gặp một con sư tử nằm dưới gốc cây và trái tim tôi nhảy lên.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng, từ loại
most (adv): cực kỳ. Sau “most” cần một tính từ.
appreciative (of something) (adj): biết ơn, cảm kích
appreciable (adj): đáng trân trọng
appreciation (of/for something) (n): sự cảm kích
appreciate (v): cảm kích, biết ơn
Tạm dịch: Tôi vô cùng biết ơn những nỗ lực của anh ấy để giúp tôi trong cuộc khủng hoảng.
Đáp án đúng là: B
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục của hành động).
Dấu hiệu:
- since + S + V.ed (since Jack won the first prize this morning)
- constantly (adv): liên tục
Cấu trúc: S + have/has + been + V.p.p
Tạm dịch: Điện thoại đã đổ chuông liên tục kể từ khi Jack giành giải nhất sáng nay.
Đáp án đúng là: C
Mạo từ
photographer (n): nhiếp ảnh gia => danh từ đếm được số ít, được nhắc tới lần đầu tiên
=> Dùng mạo từ không xác định “a”.
advice (n): lời khuyên => danh từ không đếm được, chưa xác định => Không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một nhiếp ảnh gia; chúng ta hãy xin chú ấy lời khuyên về phim màu.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
aim (at something) (v): đặt mục tiêu, lên kế hoạch để đạt được điều gì
point (at/to/towards somebody/something) (v): chỉ tay vào ai/ cái gì
focus (on/upon somebody/something) (v): tập trung vào ai/ cái gì
target (somebody) (v): nhắm mục tiêu vào ai (cố gắng để có ảnh hưởng lên một nhóm người nhất định)
Tạm dịch: Quảng cáo truyền hình vào cuối buổi chiều có xu hướng nhắm vào đối tượng trẻ nhỏ.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc câu
Cấu trúc câu ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es)
Chủ ngữ của câu: “Compressed air” (Khí nén) là danh từ không đếm được => động từ theo sau chia theo ngôi số ít.
Tạm dịch: Khí nén cung cấp năng lượng để lái các công cụ khí nén.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
since: bởi vì
unless: trừ phi
although: mặc dù
therefore: do đó
Tạm dịch: Tôi yêu cầu Angela điều hành văn phòng trong khi tôi đi vắng vì tôi biết tôi có thể tin tưởng vào cô ấy.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng, từ loại
Sau đại từ “you” cần một động từ thường.
pity (somebody doing something) (v): tiếc cho ai
mercy (n): lòng từ bi
sorry (for something/doing something) (adj): rất tiếc về điều gì
regret (doing something) (v): hối hận vì đã làm gì
Tạm dịch: Tại sao bạn không nói rằng bạn hối hận khi gọi anh ta là kẻ ngốc và làm mọi thứ trở nên tồi tệ?
Đáp án đúng là: B
Mệnh đề quan hệ
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (ballads), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. => Chọn “which”.
… N(thing) + which + S + V …
Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể dùng “that” để thay thế cho “which”.
what: không được dùng làm đại từ quan hệ
although + S + V: mặc dù
when: làm trạng từ quan hệ thay thế cho trạng từ chỉ thời gian
Tạm dịch: Hầu hết các bài hát dân gian là những bản ballad có những ngôn từ đơn giản và kể lại những câu chuyện đơn giản.
Đáp án đúng là: C
Thành ngữ
eager beaver (n): người làm việc nhiệt tình, chăm chỉ
old hand (n): người có nhiều kinh nghiệm và kỹ năng trong một hoạt động cụ thể
rank and file (n): nhân viên bình thường trong tổ chức
fight tooth and nail: cố gắng để đạt được điều mình muốn
Tạm dịch: Hầu hết các nhân viên trong xưởng này làm việc không nghiêm túc hoặc không hiệu quả.
Đáp án đúng là: A
Mệnh đề quan hệ
Sau cụm mạo từ và tính từ “a hard, yellowish brown” cần một danh từ.
substance (n): vật chất
Mệnh đề quan hệ rút gọn: Có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe” (nếu có) và:
- Dùng V.ing nếu ở dạng chủ động
- Dùng V.p.p nếu ở dạng bị động
Ngữ cảnh trong câu : vật chất được hình thành từ… => dùng dạng V.p.p
Tạm dịch: Hổ phách là một chất cứng, màu nâu vàng được hình thành từ nhựa cây thông sống cách đây hàng triệu năm.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com