Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 319830, 319831, 319832, 319833, 319834, 319835, 319836, 319837, 319838, 319839, 319840, 319841, 319842, 319843, 319844 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
________, I decided to stop trading with them.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:319831
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc tương phản

Giải chi tiết

Giải thích: Despite + N/the fact that = Even though + mệnh đề: mặc dù

 

Tạm dịch: Mặc dù họ là những đại lí lớn nhất, tôi quyết định ngừng kinh doanh với họ.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
Mr Pike _________ English at our school for 20 years before he retired last year.             

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:319832
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kéo dài trước một thời điểm, hành động, sự việc khác trong quá khứ.

Cấu trúc: S + had been V-ing BEFORE + S + Ved/ V2

Tạm dịch: Ông Pike đã dạy ở trường chúng tôi trong 20 năm trước khi ông ấy nghỉ hưu vào năm ngoái.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
I used to ________ reading comics, but now I’ve grown out of it.            

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:319833
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

take a fancy to: bắt đầu thích cái gì

keep an eye on: để ý, quan tâm, chăm sóc đến cái gì

get a kick out of: thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị (= to like, be interested in…)

kick up a fuss about: giận dữ, phàn nàn về cái gì

Tạm dịch: Tôi đã từng thích đọc truyện tranh, nhưng bây giờ tôi không thích nữa.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
She built a high wall around her garden ________.             

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:319834
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

- enable sb/ sth to do sth (not enable sb/ sth doing sth): giúp, làm cho ai, cái gì có khả năng làm gì/ không làm gì.

- S + V + so that/ in order that + S + will/ would/can/could/may/might + V-inf: ai đó làm gì.. để mà ..

- prevent sb/ sth from doing sth: ngăn chặn …

A. sai ngữ pháp: not taking => not to take

B. Cô ấy xây một bức tường cao xung quanh vườn để hoa quả sẽ bị hái trộm. => sai nghĩa

C. Cô ấy xây một bức tường cao xung quanh vườn để không ai tới trộm hoa quả của cô ấy. => đúng

D. sai ngữ pháp: not be => would not be

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
________ becoming extinct is of great concern to zoologists.       

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:319835
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Mệnh đề danh từ có thể bắt đầu bằng “that + S + V ” được xem như một danh từ trong câu; đóng vai trò chủ ngữ số ít trong câu.

Tạm dịch: Việc những con gấu trúc lớn đang dần tuyệt chủng là vấn đề lớn đối với các nhà động vật học.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng cao
“These beers are ___________!” whispered the grinning tenant to his customers on Sunday morning.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:319836
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích: to be on the house: miễn phí

 

Tạm dịch: “Những đồ uống này là miễn phí!” Chủ nhà vừa cười vừa nói với khách hàng của mình vào sáng chủ nhật.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
When finding a new house, parents should _______ all the conditions for their children’s education and entertainment.          

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:319837
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. take into account: chú tâm đến                              

B. make all the conditions: tạo mọi điều kiện

C. get a measure of: đo lường                                    

D. put into effect: áp dụng

Tạm dịch: Khi tìm một căn nhà mới, bố mẹ nên chú tâm tới mọi điều kiện giáo dục và giải trí cho con của họ.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Whenever he had an important decision to make, he _______ a cigar to calm his nerves.    

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:319838
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:  Khi muốn diễn tả một thói quen hay một việc sẽ làm trong quá khứ, ta sử dụng cấu trúc “would + V”.

 

Tạm dịch: Mỗi khi anh ấy cần ra một quyết định quan trọng, anh ấy sẽ châm một điếu thuốc để trấn tĩnh tinh thần.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
Gardeners transplant bushes and flowers by moving them from one place to _______.       

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:319839
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách sử dụng “another/ other/ others”

Giải chi tiết

Giải thích:

other + N số nhiều = others: những cái khác

another + danh từ số ít: một cái khác

each other: lẫn nhau

Trong ngữ cảnh ta hiểu “another” = “ another place”.

Tạm dịch: Người làm vườn di chuyển những bụi cây và hoa bằng cách chuyển chúng từ một nơi sang nơi khác.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
A: “Do you have a copy of The Last Leaf?”  - B: “You are ______ luck. I have just one copy left.”    

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:319840
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích: to be in luck: may mắn

 

Tạm dịch: A: “ Bạn có bản photo của Chiếc Lá Cuối Cùng không?” - B: “Bạn may mắn đấy. Tôi chỉ còn lại 1 bản duy nhất.”

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
It is important that he _______ a gallon of water with him if he wants to hike to the bottom of the Grand Canyon.       

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:319841
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc thức giả định: It is important/ advisable/ necessary…+ that + S + V(nguyên thể)….

 

Tạm dịch: Điều quan trọng là anh ta mang theo một gallon nước với anh ta nếu anh ta muốn đi bộ xuống đáy Grand Canyon.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
His financial problems ______ from the difficulties he encountered in the recession.      

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:319842
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. stem (+from) (v): xuất phát từ                   

B. flourish (v): phát triển                    

C. root (v): ăn sâu vào                                    

D. sprout (v): mọc

Tạm dịch: Vấn đề tài chính của anh ấy bắt nguồn từ những khó khăn anh ấy gặp phải trong cuộc khủng hoảng kinh tế.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
The more you study during this semester, ______ the week before the exam.            

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:319843
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

 

Tạm dịch: Bạn học càng nhiều vào kì này thì bạn phải học càng ít vào tuần trước kì thi.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
Duy Hieu won the gold medal at the National Examination. His parents ____ very proud of him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:319844
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

could have been: đáng lẽ ra có thể

can’t have: không thể có

can’t be: không thể là

must have been: chắc hẳn là đã

Tạm dịch: Duy Hiếu đã thắng huy chương vàng ở kì thi quốc gia. Bố mẹ cậu ấy chắc hẳn là rất tự hào về cậu ấy.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
Please fill in your healthy history, including your ______ diseases as well as any previous ones you might have had.           

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:319845
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. private (adj): bí mật                                               

B. daily (adj): hằng ngày

C. constant (adj): kiên trì                                            

D. current (adj): hiện tại

Tạm dịch: Làm ơn điền vào lịch sử sức khoẻ, bao gồm những bệnh hiện tại của bạn cũng như bất kì căn bệnh nào mà bạn có trước đó.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com