Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 319830, 319831, 319832, 319833, 319834, 319835, 319836, 319837, 319838, 319839, 319840, 319841, 319842, 319843, 319844 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc tương phản
Giải thích: Despite + N/the fact that = Even though + mệnh đề: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù họ là những đại lí lớn nhất, tôi quyết định ngừng kinh doanh với họ.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kéo dài trước một thời điểm, hành động, sự việc khác trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had been V-ing BEFORE + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Ông Pike đã dạy ở trường chúng tôi trong 20 năm trước khi ông ấy nghỉ hưu vào năm ngoái.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
take a fancy to: bắt đầu thích cái gì
keep an eye on: để ý, quan tâm, chăm sóc đến cái gì
get a kick out of: thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị (= to like, be interested in…)
kick up a fuss about: giận dữ, phàn nàn về cái gì
Tạm dịch: Tôi đã từng thích đọc truyện tranh, nhưng bây giờ tôi không thích nữa.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
- enable sb/ sth to do sth (not enable sb/ sth doing sth): giúp, làm cho ai, cái gì có khả năng làm gì/ không làm gì.
- S + V + so that/ in order that + S + will/ would/can/could/may/might + V-inf: ai đó làm gì.. để mà ..
- prevent sb/ sth from doing sth: ngăn chặn …
A. sai ngữ pháp: not taking => not to take
B. Cô ấy xây một bức tường cao xung quanh vườn để hoa quả sẽ bị hái trộm. => sai nghĩa
C. Cô ấy xây một bức tường cao xung quanh vườn để không ai tới trộm hoa quả của cô ấy. => đúng
D. sai ngữ pháp: not be => would not be
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
Mệnh đề danh từ có thể bắt đầu bằng “that + S + V ” được xem như một danh từ trong câu; đóng vai trò chủ ngữ số ít trong câu.
Tạm dịch: Việc những con gấu trúc lớn đang dần tuyệt chủng là vấn đề lớn đối với các nhà động vật học.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: to be on the house: miễn phí
Tạm dịch: “Những đồ uống này là miễn phí!” Chủ nhà vừa cười vừa nói với khách hàng của mình vào sáng chủ nhật.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
A. take into account: chú tâm đến
B. make all the conditions: tạo mọi điều kiện
C. get a measure of: đo lường
D. put into effect: áp dụng
Tạm dịch: Khi tìm một căn nhà mới, bố mẹ nên chú tâm tới mọi điều kiện giáo dục và giải trí cho con của họ.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Khi muốn diễn tả một thói quen hay một việc sẽ làm trong quá khứ, ta sử dụng cấu trúc “would + V”.
Tạm dịch: Mỗi khi anh ấy cần ra một quyết định quan trọng, anh ấy sẽ châm một điếu thuốc để trấn tĩnh tinh thần.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cách sử dụng “another/ other/ others”
Giải thích:
other + N số nhiều = others: những cái khác
another + danh từ số ít: một cái khác
each other: lẫn nhau
Trong ngữ cảnh ta hiểu “another” = “ another place”.
Tạm dịch: Người làm vườn di chuyển những bụi cây và hoa bằng cách chuyển chúng từ một nơi sang nơi khác.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: to be in luck: may mắn
Tạm dịch: A: “ Bạn có bản photo của Chiếc Lá Cuối Cùng không?” - B: “Bạn may mắn đấy. Tôi chỉ còn lại 1 bản duy nhất.”
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc thức giả định: It is important/ advisable/ necessary…+ that + S + V(nguyên thể)….
Tạm dịch: Điều quan trọng là anh ta mang theo một gallon nước với anh ta nếu anh ta muốn đi bộ xuống đáy Grand Canyon.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. stem (+from) (v): xuất phát từ
B. flourish (v): phát triển
C. root (v): ăn sâu vào
D. sprout (v): mọc
Tạm dịch: Vấn đề tài chính của anh ấy bắt nguồn từ những khó khăn anh ấy gặp phải trong cuộc khủng hoảng kinh tế.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Bạn học càng nhiều vào kì này thì bạn phải học càng ít vào tuần trước kì thi.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
could have been: đáng lẽ ra có thể
can’t have: không thể có
can’t be: không thể là
must have been: chắc hẳn là đã
Tạm dịch: Duy Hiếu đã thắng huy chương vàng ở kì thi quốc gia. Bố mẹ cậu ấy chắc hẳn là rất tự hào về cậu ấy.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. private (adj): bí mật
B. daily (adj): hằng ngày
C. constant (adj): kiên trì
D. current (adj): hiện tại
Tạm dịch: Làm ơn điền vào lịch sử sức khoẻ, bao gồm những bệnh hiện tại của bạn cũng như bất kì căn bệnh nào mà bạn có trước đó.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com