Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho \(\left( P \right)\) là đồ thị hàm số \(y =  - \frac{1}{2}{x^2}\), \(\left( d \right)\) là đồ thị

Câu hỏi số 321842:
Vận dụng

Cho \(\left( P \right)\) là đồ thị hàm số \(y =  - \frac{1}{2}{x^2}\), \(\left( d \right)\) là đồ thị hàm số \(y = 2x\) và \(\left( {d'} \right)\) là đồ thị hàm số \(y =  - x\)

a) Vẽ đồ thị của các hàm số \(y =  - \frac{1}{2}{x^2}\), \(y = 2x\) và \(y =  - x\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Các đồ thị \(\left( P \right)\), \(\left( d \right)\) và \(\left( {d'} \right)\) có một điểm chung là gốc tọa độ O. Gọi A là giao điểm thứ hai của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right);\) B là giao điểm thứ hai của \(\left( P \right)\) và \(\left( {d'} \right)\). Chứng minh rằng tam giác OAB vuông và tính diện tích tam giác OAB (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét).

Quảng cáo

Câu hỏi:321842
Phương pháp giải

a) Lập bảng giá trị và vẽ đồ thị.

b) Lập phương trình hoành độ giao điểm tìm tọa độ A, B từ đó tìm hàm số của đường thẳng AB. Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) vuông góc với nhau \( \Leftrightarrow a.a' =  - 1\). Từ đó tính diện tích tam giác vuông theo công thức.

Giải chi tiết

a) Vẽ đồ thị của các hàm số \(y =  - \frac{1}{2}{x^2}\), \(y = 2x\)\(y =  - x\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

+) Vẽ đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,\,y =  - \frac{1}{2}{x^2}\)

Ta có bảng giá trị:

Vậy đồ thị hàm số \(y =  - \frac{1}{2}{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 2; - 2} \right),\,\,\left( { - 1; - \frac{1}{2}} \right),\,\left( {0;0} \right),\,\,\left( {1; - \frac{1}{2}} \right),\,\,\left( {2; - 2} \right).\)

+) Vẽ đồ thị hàm số \(\left( d \right):\,\,\,y = 2x\)

Ta có bảng giá trị: 

Vậy đồ thị hàm số \(y = 2x\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(\left( {0;\,0} \right),\,\,\left( {1;\,2} \right).\)

+) Vẽ đồ thị hàm số \(\left( {d'} \right):\,\,\,y =  - x\)

Ta có bảng giá trị:

Vậy đồ thị hàm số \(y =  - x\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(\left( {0;\,0} \right),\,\,\left( {1;\, - 1} \right).\)

b) Các đồ thị \(\left( P \right)\), \(\left( d \right)\)\(\left( {d'} \right)\) có một điểm chung là gốc tọa độ O. Gọi A là giao điểm thứ hai của \(\left( P \right)\)\(\left( d \right);\) B là giao điểm thứ hai của \(\left( P \right)\)\(\left( {d'} \right)\).Chứng minh rằng tam giác OAB vuông và tính diện tích tam giác OAB (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét).

Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) là:

\( - \frac{1}{2}{x^2} = 2x \Leftrightarrow  - {x^2} - 4x = 0 \Leftrightarrow  - x\left( {x + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y = 0\\x =  - 4 \Rightarrow y =  - 8\end{array} \right.\)

\(A \ne O\) là giao điểm thứ hai của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) \( \Rightarrow A\left( { - 4; - 8} \right)\)

Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( {d'} \right)\) là:

\( - \frac{1}{2}{x^2} =  - x \Leftrightarrow  - {x^2} + 2x = 0 \Leftrightarrow  - x\left( {x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y = 0\\x = 2 \Rightarrow y =  - 2\end{array} \right.\)

\(B \ne O\) là giao điểm thứ hai của \(\left( P \right)\) và \(\left( {d'} \right)\) \( \Rightarrow B\left( {2; - 2} \right)\)

Gọi \(y = ax + b\) là đường thẳng AB, ta có hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l} - 8 =  - 4a + b\\ - 2 = 2a + b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 = 2a + b\\6a = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b =  - 4\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left( {AB} \right):y = x - 4\)

Xét \(\left( {d'} \right):\,\,y =  - x,\,\,\,AB:\,\,\,y = x - 4\) có tích hệ số góc của hai đường thẳng là: 

\( - 1.1 =  - 1 \Rightarrow \left( {AB} \right) \bot \left( {d'} \right) \Rightarrow AB \bot OB\) hay tam giác OAB vuông tại B

Dễ thấy OB là đường chéo của hình vuông cạnh  \(2\,\,cm\,\, \Rightarrow OB = \sqrt {{2^2} + {2^2}}  = 2\sqrt 2 \,\,\left( {cm} \right).\)

AB là đường chéo của hình vuông cạnh \(6\,\,cm\,\, \Rightarrow AB = \sqrt {{6^2} + {6^2}}  = 6\sqrt 2 \,\,\,\left( {cm} \right).\)

Tam giác OAB vuông tại B \( \Rightarrow {S_{\Delta OAB}} = \frac{{OB.AB}}{2} = \frac{{2\sqrt 2 .6\sqrt 2 }}{2} = 12\,\,\left( {c{m^2}} \right).\)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com