Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Từ A ngoài (O), vẽ tiếp tuyến AB, AC, H là giao OA và BC. a) Chứng minh tứ giác OBAC nội tiếp và

Câu hỏi số 325509:
Vận dụng

Từ A ngoài (O), vẽ tiếp tuyến AB, AC, H là giao OA và BC.

a) Chứng minh tứ giác OBAC nội tiếp và OA vuông BC.

b) Qua C vẽ d // OA, qua O vẽ đường vuông góc OB cắt (O) và d tại F và K (O nằm giữa F và K), AF cắt (O) tại E. Chứng minh rằng: \(A{B^2} = AE.FA;BE.FC = BF.EC.\)

c) Chứng minh OCKA là hình thang cân.

Quảng cáo

Câu hỏi:325509
Phương pháp giải

a) Chứng minh đây là tứ giác có 2 góc đối diện vuông.

b) Sử dụng 2 cặp tam giác đồng dạng và AB = AC để suy ra hệ thức.

c) Sử dụng tính chất hình thang nội tiếp đường tròn là hình thang cân.

Giải chi tiết

a) Chứng minh tứ giác OBAC nội tiếp và OA vuông BC.

Do AB, AC là tiếp tuyến từ A đến (O) nên: \(\angle ABO = \angle ACO = {90^0}\)

Xét tứ giác \(OBAC\) ta có:

\(\angle ABO + \angle ACO = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

\( \Rightarrow OBAC\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).

Ta có: \(AB = AC\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

\( \Rightarrow \Delta ABC\) cân tại \(A.\) (định nghĩa)

Lại có: \(AO\) là phân giác của \(\angle BAC\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

\( \Rightarrow AO\) vừa là đường cao, vừa là đường phân giác của \(\Delta ABC \Rightarrow AO \bot BC = \left\{ H \right\}.\,\,\,\left( {dpcm} \right)\)

b) Qua C vẽ d // OA, qua O vẽ đường vuông góc OB cắt (O) và d tại F và K (O nằm giữa F và K), AF cắt (O) tại E. Chứng minh rằng: \(A{B^2} = AE.FA;BE.FC = BF.EC.\)

Ta có: \(\angle ABE = \angle BFA\,\,\left( { = \frac{1}{2}sd\,\,cung\,\,BE} \right)\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung \(BE\)).

\( \Rightarrow \Delta AEB \sim \Delta ABF(g - g) \Rightarrow \frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AB}}{{AF}} \Leftrightarrow FA.EA = A{B^2}\,\,\,\left( {dpcm} \right)\) 

Vì \(\Delta AEB \sim \Delta ABF\,\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \frac{{BE}}{{BF}} = \frac{{AB}}{{AF}}\) (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

Ta có: \(\angle ACE = \angle AFC\,\,\left( { = \frac{1}{2}sd\,\,cung\,\,EC} \right)\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung EC)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \Delta ACE \sim \Delta AFC\,\,(g - g) \Rightarrow \frac{{EC}}{{FC}} = \frac{{AC}}{{FA}} = \frac{{AB}}{{FA}}\\ \Rightarrow \frac{{BE}}{{BF}} = \frac{{EC}}{{FC}}\,\,\left( { = \frac{{AB}}{{AF}}} \right) \Rightarrow BE.FC = BF.EC\,\,\,\left( {dpcm} \right).\end{array}\)

c) Chứng minh OCKA là hình thang cân.

Ta có: \(CK//OA\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow ACKA\) là hình thang (định nghĩa).

Lại có:  \(\angle OKC = \angle AOK\,\,\,(so\,\,le\,\,trong)\)

Vì \(AB \bot OB\,\,\left( {cm\,\,a} \right),\,\,OF \bot OB\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow KF//AB\) (từ vuông góc đến song song)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle BAO\,\, = \angle AOK\,\,\,\left( {so\,\,le\,\,trong} \right)\\ \Rightarrow \angle OKC = \angle BAO\,\,\left( { = \angle AOK} \right)\end{array}\)

Mặt khác \(\angle BAO = \angle OAC\)  (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

\( \Rightarrow \angle OKC = \angle OAC\,\,\left( { = \angle BAO} \right)\)

\( \Rightarrow AKCO\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).

Hình thang nội tiếp tứ giác là hình thang cân \( \Rightarrow AKCO\) là hình thang cân. (đpcm)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com