III. Choose the word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or
III. Choose the word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
Trả lời cho các câu 334453, 334454, 334455, 334456, 334457, 334458, 334459, 334460, 334461, 334462, 334463, 334464, 334465, 334466 dưới đây:
The structure consisted ______ approximately 2 million blocks of stone,
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
consist of: bao gồm
Tạm dịch: Kiến trúc đã bao gồm khoảng 2 triệu khối đá.
The Great Pyramid ranked ______ the tallest structure on earth for more than 43 centuries.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
rank as sth: được xếp hạng như là cái gì
Tạm dịch: Kim tự tháp đã được xếp hạng là kiến trúc cao nhất thế giới trong hơn 43 thế kỉ.
The Great Pyramid was only ______ in height in the nineteenth century AD.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. propose (v): đề xuất
B. promote (v): thăng tiến
C. improve (v): cải thiện
D. surpass (v): vượt qua
Tạm dịch: Kim tự tháp chỉ bị vượt qua về chiều cao vào thế kỉ 19 sau công nguyên.
There are rumors of buried ______ in that old house.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. belongings (n): đồ đạc
B. tomb (n): lăng mộ
C. treasure (n): kho báu
D. chamber (n): buồng
Tạm dịch: Có nhiều lời đồn về kho báu được chôn trong ngôi nhà cổ đó.
Each tower of the Ponagar Towers was ______ to a different god.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. dedicate (v): cống hiến
B. distribute (v): phân bổ
C. deliver (v): truyền
D. contribute (v): đóng góp
Tạm dịch: Mỗi toà nhà của Toà Ponagar cống hiến cho mỗi vị thần khác nhau.
The Great Wall is China's most popular ______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. construction (n): xây dựng
B. attraction (n): địa điểm du lịch
C. impression (n): ấn tượng
D. contribution (n): sự đóng góp
Tạm dịch: Vạn lí trường thành là địa điểm du lịch nổi tiếng nhất của Trung Quốc.
A visit to the Great Wall will certainly bring tourists great ______ in each step of the wall.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
A. excite (v): phấn khích
B. exciting (adj): thú vị
C. excitement (n): sự phấn khích
D. excited (adj): phấn khích
Sau tính từ “great” cần danh từ
Tạm dịch: Một chuyến tham quan tới Vạn lí trường thành chắc chắn sẽ đem lại cho các du khách sự phấn khích lớn qua mỗi bước đi.
The Great Wall of China is considered one of the greatest wonders in the world ______ its magnificence and significance.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
A. in spite of + V-ing/ N: mặc dù
B. because + mệnh đề: bởi vì
C. instead of + V-ing/ N: thay vì
D. thanks to + V-ing/ N: nhờ vào
Tạm dịch: Vạn lí trường thành được coi là một trong những kì quan vĩ đại nhất của thế giới nhờ vào vẻ đẹp và ý nghĩa của nó.
The current constitutional problem is ______ by the top legal minds in the country.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S + is/are + being + P2
Tạm dịch: Những vấn đề hiến pháp hiện tại đang được nghiên cứu bởi những bộ não pháp luật hàng đầu đất nước.
Chọn C
It was announced that neither the passengers nor the driver ______ in the crash.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ
Neither + S1 + nor + S2 + V(chia theo S2)
the driver (n): tài xế => chủ ngữ số ít
Tạm dịch: Mọi người thông báo rằng cả hành khách và tài xế không bị thương trong vụ va chạm.
If it keeps on raining, the basketball game ought ______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động
Cấu trúc bị động với “ought to”: ought to be P2
Tạm dịch: Nếu trời cứ tiếp tục mưa, trận đấu bóng rổ nên được hoãn.
The first question must ______ before you attempt the others.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu bị động
Cấu trúc bị động với “must”: must be P2
Tạm dịch: Câu hỏi đầu tiên phải được trả lời trước khi bạn nỗ lực làm những câu khác.
The manager expected the team ______ because they hadn't done enough training.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc với “expect”
expect sb to V: mong ai làm gì
Tạm dịch: Người quản lí mong đội thua bởi vì họ đã không huấn luyện đầy đủ.
The floor in the room was so dirty as if it ______ for days.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thức giả định
Thức giả định: S + Ved/ V2 + as if + S + had PP (như thể là...)
Cấu trúc bị động ở thì quá khứ hoàn thành: S + had(not) + been + P2
Tạm dịch: Sàn nhà trong phòng đã rất bẩn bởi nó không được quét trong nhiều ngày.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com