Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

V. Read the text below and choose the correct word or phrase for each space. For each question, circle the letter you

V. Read the text below and choose the correct word or phrase for each space. For each question, circle the letter you choose A, B, C or D.

  Living in the country is something (26).........people from the city often dream about. However, in reality, it has both advantages and disadvantages. There are certainly many advantages to living in the country. First of all you can enjoy (27).........and quiet. Moreover, people tend to be friendlier. A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.

   However, there are certain drawbacks to life outside the city. Firstly, because there are fewer people, you are (28).........to have few friends. In addition, entertainment is difficult to find, specially in the evening. Furthermore, the fact that there are fewer shops and services means that it is hard to find (29)......... . In conclusion, it can be seen that the country is more suitable for some people than others. On the whole, it is often the best place for those who are retired or who have young children. In (30)..................young people who have a career are better provided for in the city. 

Trả lời cho các câu 338049, 338050, 338051, 338052, 338053 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
(26) 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:338050
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- who: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- whom: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ

- that: thay thế cho một danh từ chỉ cả người lẫn vật, thay cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định. Lưu ý: “that” luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more

Living in the country is something (26) that people from the city often dream about.

Tạm dịch: Sống ở nông thôn là điều mà mọi người từ thành phố thường mơ ước.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
(27) 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:338051
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. peace (n): thanh bình, sự yên tĩnh, sự yên lặng                 

B. peaceful (adj): hòa bình, yên tĩnh              

C. silent (adj): im lặng, tĩnh lặng                    

D. still (adj): đứng yên, phẳng lặng

Cấu trúc song hành A and B (A, B cùng là danh từ, tính từ, động từ,…); enjoy + N => “ quite” là danh từ nên vị trí cần điền cũng là một danh từ

First of all you can enjoy (27) peace and quiet.

Tạm dịch: Trước hết bạn có thể tận hưởng sự thanh bình và yên tĩnh.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
(28) 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:338052
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. like (adj): giống như                                  

B. likely (adj): có thể đúng, có khả năng                   

C. likelihood (n): sự có thể đúng, sự có khả năng xảy ra       

D. possibly (adv): có thể, có lẽ

Sau động từ “are” cần tính từ

Firstly, because there are fewer people, you are (28) likely to have few friends.

Tạm dịch: Thứ nhất, vì có ít người hơn nên bạn có khả năng có ít bạn bè.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
(29) 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:338053
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. career (n): sự nghệp, công việc (chỉ sự nghiệp hoặc công việc mà bạn đã làm trong một thời gian dài)   

B. job (n): nghề nghiệp (chỉ một vị trí, nhiệm vụ cụ thể)                               

C. place (n): nơi, địa điển                   

D. work (n): công việc (danh từ chỉ công việc nói chung)

Furthermore, the fact that there are fewer shops and services means that it is hard to find (29) work.

Tạm dịch: Hơn nữa, thực tế là có ít cửa hàng và dịch vụ hơn có nghĩa là khó tìm việc hơn.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
(30) 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:338054
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. contrary (n): sự trái ngược, điều ngược lại

B. contrast (n): sự tương phản, trái ngược     

C. convert (n): người thay đổi chính kiến                  

D. conversion (n): người trò chuyện

Cụm từ:

- In contrast: mặt khác, ngược lại (nội dung tương phản với điều đề cập ở trước)

- On the contrary: không đúng, không phải như vậy (có nghĩa phủ định với điều đề cập ở trước)

In (30) contrast young people who have a career are better provided for inthe city.

Tạm dịch: Mặt khác, những người trẻ tuổi những người mà có nghề nghiệp được cung cấp tốt hơn cho thành phố.

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com