Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The conference was organized for all of the ________ teachers in the city.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:338389
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

Giải chi tiết

history (n): lịch sử, môn lịch sử

=> history teacher (danh từ ghép): giáo viên môn lịch sử

historic (adj): có tầm vóc lịch sử, có tầm quan trọng trong lịch sử (a historic building)

historical (adj): thuộc về lịch sử (historical events)

historian (n): nhà sử học

Tạm dịch: Hội thảo được tổ chức cho giáo viên dạy bộ môn lịch sử trong toàn thành phố.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

He ______ the plants. If he had, they wouldn’t have died.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:338390
Giải chi tiết

can’t/ couldn’t + have + V_ed/pp: không thể nào đã xảy ra trong quá khứ

>< must + have + V_ed/pp: ắt hẳn đã xảy ra

needn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ không phải làm nhưng đã làm

Tạm dịch: Anh ta đã không tưới cây. Nếu anh ta đã tưới thì chúng sẽ không thể nào chết được.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Remember to appreciate what your friends do for you. You shouldn’t take them ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:338391
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Cụm thành ngữ

Giải chi tiết

take sth/sb for granted: coi ai/cái gì đó là một điều hiển nhiên

Tạm dịch: Hãy nhớ trân trọng những điều mà bạn của bạn đã làm cho bạn. Bạn không nên coi những điều đó là đương nhiên.

Các phương án khác:

A. as a rule = always: luôn luôn

B. as usual: như thường lệ

C. out of habit: như một thói quen


Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

________ in the diet is especially important for vegetarians.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:338392
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Thành phần câu

Giải chi tiết

in the diet: cụm giới từ (không phải thành phần chính của câu), đã có “is” là động từ

=> Câu còn thiếu chủ ngữ (là danh từ/đại từ, V_ing hoặc mệnh đề danh từ)

=> Loại A, C, D

Tạm dịch: Nạp đủ lượng protein trong một khẩu phần ăn là đặc biệt quan trọng với những người ăn chay.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Luggage may be placed here ______ the owner’s risk.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:338393
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ

Giải chi tiết

at one’s risk: ai đó phải tự chịu rủi ro (cho một vấn đề nào đó)

Tạm dịch: Hành lý có thể được để ở đây nhưng chủ hành lí phải tự chịu rủi ro.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Red Ribbon Week, a national campaign to keep young people from using drugs, ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:338394
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Thành phần câu

Giải chi tiết

Red Ribbon Week => tên riêng đứng đầu câu làm chủ ngữ

a national campaign to keep young people from using drugs => mệnh đề quan hệ đã rút gọn (thành phần phụ, bổ nghĩa cho chủ ngữ)

=> câu thiếu động từ

=> loại A, B, D

Tạm dịch: Tuần lễ Red Ribbon, một chiến dịch quốc gia nhằm ngăn giới trẻ sử dụng ma túy, diễn ra vào tháng 10 hàng năm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Hundreds of workers have been ______ due to financial problems at the factory.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:338395
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

Giải chi tiết

A. sacked: sa thải                   

B. retired: nghỉ hưu (không dùng dạng bị động)                    

C. resigned: từ chức (không dùng dạng bị động)                   

D. made redundant: giảm biên chế

Tạm dịch: Hàng trăm công nhân đã bị tinh giảm biên chế do vấn đề tài chính của nhà máy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

_____ we expected, the new manager failed to do much to change the firm’s financial situations.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:338396
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Liên từ

Giải chi tiết

As + S + V: Như ….

so + adj + that …: quá đến nỗi mà => không phù hợp            

= such + a/an + adj + that… => không phù hợp

Tạm dịch: Như chúng tôi đã dự liệu từ trước, người quản lý mới đã không làm được gì nhiều để thay đổi tình hình tài chính của công ty.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Old people like the slow ______ of life in the countryside.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:338397
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

pace of life: nhịp điệu cuộc sống

Tạm dịch: Người già thích nhịp sống chậm ở nông thôn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

How ______ sugar do you want? – Not _____, just ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:338398
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Lượng từ

Giải chi tiết

many + danh từ số nhiều

much + danh từ không đếm được

sugar (n): đường => danh từ không đếm được

=> loại A, C

a little + danh từ không đếm được: một chút

few + danh từ số nhiều: một ít => loại D

Tạm dịch: Bạn cần bao nhiêu đường? – Không nhiều, chỉ một chút thôi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Not until about a century after Julius Caesar landed in Britain _____ actually conquer the island.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:338399
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Not until + mệnh đề + trợ động từ + S + V.

Tạm dịch: Mãi cho đến một thế kỉ sau khi Julius Caesar đổ bộ vào Anh, đế chế La Mã mới thực sự chinh phục được hòn đảo này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

What a pity I was away! If only the fax _______ me an hour earlier.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:338400
Giải chi tiết

if only = wish: giá mà

Câu trước tobe chia “was” => Câu sau ước ở quá khứ

Công thức: If only + S + had + V_ed/pp

Tạm dịch: Thật tiếc quá vì mình đã không có mặt ở đó. Giá mà cái fax đó đến sớm hơn 1 tiếng trước khi mình đi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Carbon dioxide may be absorbed by trees or water bodies, or it may stay in the atmosphere when ______, while it is only in the atmosphere that chloroflouro carbons find their home.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:338401
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn

Giải chi tiết

Dạng đầy đủ: when + S + V + O

Dạng rút gọn: when + V_ing (chủ động) hoặc V_ed/pp (bị động)

=> Loại A, C (không đúng cấu trúc)

Tạm dịch: Khí CO2 có thể được hấp thụ bởi cây xanh hoặc mặt nước, hoặc nó có thể ở trong không khí khi mà nó được thải ra từ khí thải xe hơi trong khi chỉ trong bầu khí quyển thì các chloro flouro mới tìm thấy nhà của chúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

I’ll give this dictionary to _____ wants to have it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:338402
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

whoever + V = anyone who + V: bất kì ai

Tạm dịch: Tôi sẽ đưa cuốn từ điển này cho bất kì ai muốn có nó.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com