III. Choose the best answer A, B, C or D for each sentence.
III. Choose the best answer A, B, C or D for each sentence.
Trả lời cho các câu 342792, 342793, 342794, 342795, 342796, 342797, 342798, 342799, 342800, 342801 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
A. destroy (v): phá hoại
B. destruction (n): sự phá hoại
C. destructive (a): phá hoại
D. destructively (adv): phá hoại
Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Nhiều người rất quan tâm đến việc phá hoại rừng mưa nhiệt đới.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
A. nature (n): thiên nhiên
B. natural (a): thuộc về thiên nhiên
C. naturalize (v): nhập tịch
D. naturalistic (a): thuộc về tính tự nhiên
Trước danh từ “settings” cần tính từ.
Tạm dịch: Hầu hết các sở thú cố gắng trưng bày động vật trong môi trường tự nhiên.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. plant (v): trồng
B. destroy (v): phá hủy
C. eliminate (v): loại bỏ
D. worry (v): lo lắng
Tạm dịch: Hầu hết phần cũ của thành phố đã bị phá hủy bởi bom trong chiến tranh.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
keen to V: muốn làm gì đó trong tương lai
A. interest (v): làm thích thú
B. value (v): định giá
C. conserve (v): bảo tồn
D. cost (n): chi phí
Tạm dịch: Những người theo chủ nghĩa dân tộc rất muốn bảo tồn phong tục và ngôn ngữ của họ.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. ill (a): ốm (nặng)
B. sick (a): ốm (nhẹ)
C. endangered (a): có nguy cơ tuyệt chủng
D. diseased (a): bị bệnh
Tạm dịch: Bụi cây trông có vẻ bị bệnh nặng, có vết đen trên tất cả các lá.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
The grass is always greener on the other side: đứng núi này trông núi nọ
Tạm dịch: Đôi khi tôi nghĩ rằng tôi sẽ hạnh phúc hơn khi dạy ở Tây Ban Nha. Oh, lại đứng núi này trông núi nọ rồi!
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cách kết hợp từ
varietes (n): sự đa dạng/ nhiều…
differences (n): sự khác nhau
changes (n): sự thay đổi
types (n): loại (hạng, mục)
Tạm dịch: Bài báo nói về các loại tiếng Tây Ban Nha khác nhau được nói ở Nam Mỹ.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc với "used to"
Cấu trúc: + used to V: đã từng làm gì trong quá khứ
+ be/get used to V-ing: quen dần với việc làm gì
Dạng bị động: used to be + Ved/ P2 (đã từng bị/ được)
Tạm dịch: Vịnh này đã từng bị tấn công bởi kẻ thù nhiều năm trước.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Vị trí các trạng từ trong câu bị động
Trong câu bị động “by + O” luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng từ chỉ thời gian.
Tạm dịch: Báo cáo sẽ được đọc tại hội nghị của tiến sĩ Blake vào lúc 3 giờ chiều.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: V-ing/ to V
Dạng chủ động: S + V nhận thức (see, hear, watch, notice, know,…) + O + V
Dạng bị động: S + be + Ved/P2 + to V
Tạm dịch: Người đàn ông đó chưa bao giờ được biết là nói dối trước đây.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com