Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho phương trình:\({x^2} + ax + b + 2 = 0\) (\(a,b\) là tham số) Tìm các giá trị của tham số

Câu hỏi số 343745:
Vận dụng

Cho phương trình:\({x^2} + ax + b + 2 = 0\) (\(a,b\) là tham số)

Tìm các giá trị của tham số \(a,\,\,b\) để phương trình trên có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn điều kiện:\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} - {x_2} = 4\\x_1^3 - x_2^3 = 28\end{array} \right..\)

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Câu hỏi:343745
Phương pháp giải

+) Tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left( {\Delta  > 0} \right)\).

+) Áp dụng định lí Vi-ét.

+) Sử dụng các biến đổi \(x_1^3 - x_2^3 = {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^3} + 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} - {x_2}} \right)\) và \({\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2}\).

Giải chi tiết

\({x^2} + ax + b + 2 = 0\).

Ta có \(\Delta  = {a^2} - 4\left( {b + 2} \right) = {a^2} - 4b - 8\).

Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì \(\Delta  > 0 \Leftrightarrow {a^2} - 4b - 8 > 0\) (*).

Khi đó, áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - a\\{x_1}{x_2} = b + 2\end{array} \right.\).

Theo bài ra ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x_1} - {x_2} = 4\\x_1^3 - x_2^3 = 28\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} - {x_2} = 4\\{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^3} + 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} - {x_2}} \right) = 28\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} - {x_2} = 4\\{4^3} + 12{x_1}{x_2} = 28\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} - {x_2} = 4\\{x_1}{x_2} =  - 3\end{array} \right.\end{array}\)

Mà \({x_1}{x_2} = b + 2 \Rightarrow b + 2 =  - 3 \Leftrightarrow b =  - 3 - 2 =  - 5\).

Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - a\\{x_1} - {x_2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{x_1} = 4 - a\\2{x_2} =  - a - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = \frac{{4 - a}}{2}\\{x_2} = \frac{{ - a - 4}}{2}\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {x_1}{x_2} =  - 3 \Leftrightarrow \frac{{4 - a}}{2}.\left( {\frac{{ - a - 4}}{2}} \right) =  - 3\\ \Leftrightarrow \left( {4 - a} \right)\left( {a + 4} \right) = 12\\ \Leftrightarrow 16 - {a^2} = 12\\ \Leftrightarrow {a^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 2\\a =  - 2\end{array} \right..\end{array}\)

Với \({a^2} = 4,\,\,b =  - 5 \Rightarrow {a^2} - 4b - 8 = 4 - 4.\left( { - 5} \right) - 8 = 16 > 0 \Rightarrow \) thỏa mãn điều kiện \(\left( * \right)\).

Vậy có 2 cặp số \(\left( {a;b} \right)\) thỏa mãn yêu cầu bài toán là \(\left( {a;b} \right) = \left( {2; - 5} \right)\) hoặc \(\left( {a;b} \right) = \left( { - 2; - 5} \right)\). 

Chú ý khi giải

Khi tìm được cặp số \(\left( {a;b} \right)\) phải đối lại chiếu với điều kiện.

Đáp án cần chọn là: B

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com