IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer that best completes each
IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer that best completes each unfinished sentence; best substitutes the underlined part; or has the same meaning to the sentence given.
Trả lời cho các câu 345555, 345556, 345557, 345558, 345559, 345560, 345561, 345562, 345563, 345564, 345565, 345566, 345567, 345568, 345569, 345570, 345571, 345572, 345573, 345574, 345575, 345576, 345577 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu ước loại 2
- Câu ước loại 2 diễn tả điều ước trái với hiện tại.
- Cấu trúc: S1 + wish + S2 + Ved/V2
Tạm dịch: Họ không có tấm bạt dã ngoại. Họ ước họ có một cái để bày thức ăn ra.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái với hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + V ed/V2, S + would/could + V.
Tạm dịch: Nếu tôi có cỗ máy thời gian, tôi sẽ nắm giữ thời gian trong tay mình.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà
= S + be + too + adj + (for sb) + to V: …quá…đến nỗi ai đó không thể…
Tạm dịch: Ngôi nhà quá đắt, vì vậy chúng tôi không thể mua nó.
= D. Ngôi nhà quá đắt đến nỗi chúng tôi không thể mua được.
A. Sai ngữ pháp: thiếu “it” ở cuối câu
B. Sai ngữ pháp: thừa “it” ở cuối câu
C. Sai ngữ pháp: thiếu “it” ở cuối câu
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ định lượng
A. a large number + of + danh từ số nhiều: nhiều…
B. much + danh từ không đếm được: nhiều…; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn
C. a great deal + of + danh từ không đếm được: nhiều…
D. many + danh từ số nhiều: nhiều…; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn
time (n): thời gian => danh từ không đếm được
Tạm dịch: Tôi vội vàng theo sau bạn tôi bởi chúng tôi không còn nhiều thời gian để bắt chuyết buýt cuối cùng.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
make preparation: chuẩn bị
Tạm dịch: Cơn bão gây tổn hại nghiêm trọng cho khu vực bởi họ đã không nhận được bất kỳ lời cảnh báo nào và do đó không chuẩn bị được gì trước cơn bão.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to V/V-ing
finish + V-ing: hoàn tất, kết thúc việc làm gì
Tạm dịch: Người đàn ông hoàn tất việc đánh máy bản báo cáo và anh ta gửi cho người quản lý.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
- Học sinh: “_________.”
- Giáo viên: “Không sao đâu. Em vào lớp đi!”
A. Em muốn vào lớp
B. Em đây
C. Em xin lỗi cô. Em đến muộn
D. Em vừa mới đến
Các phản hồi A, B, D không phù hợp vớ ngữ cảnh.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Vế trước ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
- Chủ ngữ là "they" => trong câu hỏi đuôi vẫn là "they".
Tạm dịch: Họ sẽ đi dã ngoại cuối tuần này, đúng không?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
A. make up: trang điểm; tạo dựng
B. wear out: rách, mòn, sờn đi
C. go up: tăng lên
D. put down: chấm dứt
Tạm dịch: Bởi vì chất liệu chắc, quần bò không dễ bị mài mòn.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
perhaps: có lẽ, có thể
may: có thể
might: có lẽ
must: phải, chắc chắn là (dự đoán)
Tạm dịch: Có lẽ anh ấy thích món quà đó.
= A. Anh ta có lẽ là thích món quà đó.
B. Sai ngữ pháp: be like => like
C. Anh ta chắc chắn là thích món quà đó. => sai về nghĩa
D. Sai ngữ pháp: be like => like
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn
Trong câu có “in 1991” => chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động: S + was/ were + Ved/P2
Tạm dịch: Hàng nghìn người được cứu sống từ trận núi lửa ở Phi-líp-pin phun trào năm 1991.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. save (v): tiết kiệm; cứu
B. receive (v): nhận
C. provide sth for sb: cung cấp cái gì cho ai
D. support (v): ủng hộ
Cấu trúc: provide sth for sb (cung cấp cái gì cho ai)
Tạm dịch: Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất có thể cung cấp đủ năng lượng cho dân số toàn thế giới.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
deforestaition (n): sự chặt phá rừng
A. garbage dump: bãi rác
B. pollution: sự ô nhiễm
C. forest destruction: sự tàn phá rừng
D. raw sewage: nước thải chưa xử lý
=> deforestaition = forest destruction
Tạm dịch: Tôi thất vọng khi nhiều loại động vật không có nơi để sinh sống bởi vì sự chặt phá rừng.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
A. freeing (n): sự giải phóng
B. free (a): tự do
C. freely (adv): tự do
D. freedom (n) + from sth: sự thoát khỏi…
Sau động từ “celebrate” cần danh từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Trong lễ Quá Hải, người Do Thái tổ chức lễ mừng việc thoát khỏi nô lệ.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
keep in touch: giữ liên lạc
Tạm dịch: Mặc dù 2 người bạn qua thư sống ở 2 nước khác nhau, họ vẫn cố giữ liên lạc.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
A. have to: phải làm gì
B. need to: cần làm gì
C. must: phải
D. should: nên
Tạm dịch: Tôi đề xuất rằng chúng ta nên sử dụng lá chuối thay cho giấy và túi ni-lông để gói, bọc thức ăn.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
A. However: Tuy nhiên
B. Because: Bởi vì
C. Although: Mặc dù
D. Therefore: Do đó
Tạm dịch: Anh ta cứ bật tất cả thiết bị điện kể cả khi không có ai trong nhà. Do đó, hóa đơn tiền điện tăng lên.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
garbage (n): rác => danh từ chỉ vật => dùng “which”
Tạm dịch: Vào cuối tuần, chúng tôi thường thu nhặt rác có thể tái chế và tái sử dụng.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. satisfied + with: hài lòng
B. pleased + about sth/ with sb: hài lòng
C. happy + about/ with: vui vẻ, hạnh phúc về/ với
D. proud + of: tự hào về
Tạm dịch: Mẹ Nam rất tự hào về anh ấy bởi anh ta vừa được tặng học bổng 80,000$ để du học nước ngoài.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
environment: môi trường => danh từ chỉ sự duy nhất => dùng mại từ “the”
Tạm dịch: Tôi không nghĩ đốt rác để giảm thiểu lượng rác chúng ta tạo ra là ý kiến hay để bảo vệ môi trường.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu trần thuật
Công thức tường thuật câu hỏi: S1 + asked + O + wh + S2 + V (lùi thì)
how many + danh từ số nhiều: bao nhiêu...
Tạm dịch: Họ hỏi cô ấy bao nhiêu học sinh vắng mặt hôm nay.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành:
- Dấu hiệu nhận biết: since 2018
- Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2
Tạm dịch: Công ty của anh ấy đã bán được 10 nghìn máy tính kể từ năm 2018.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn - hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: The last time + S + Ved/V2 + was + in mốc thời gian/ khoảng thời gian.
= S + hasn’t/haven’t + Ved/P2 + since mốc thời gian/ for khoảng thời gian.
Tạm dịch: Lần cuối tôi gặp anh ấy là năm ngoái.
= A. Tôi không gặp anh ấy kể từ năm ngoái.
B. Sai cấu trúc: for => since
C. Tôi không gặp anh ấy năm ngoái. => sai về nghĩa
D. Tôi gặp anh ấy được một năm rồi. => sai về nghĩa
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com