Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer that best completes each

IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer that best completes each unfinished sentence; best substitutes the underlined part; or has the same meaning to the sentence given.

Trả lời cho các câu 345555, 345556, 345557, 345558, 345559, 345560, 345561, 345562, 345563, 345564, 345565, 345566, 345567, 345568, 345569, 345570, 345571, 345572, 345573, 345574, 345575, 345576, 345577 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
They don’t have a picnic blanket. They wish they _______ one to lay out their food.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:345556
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước loại 2

Giải chi tiết

- Câu ước loại 2 diễn tả điều ước trái với hiện tại.

- Cấu trúc: S1 + wish + S2 + Ved/V2

Tạm dịch: Họ không có tấm bạt dã ngoại. Họ ước họ có một cái để bày thức ăn ra.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
If I _______ a time machine, I would have time in my hand.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:345557
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái với hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V ed/V2, S + would/could + V.

Tạm dịch: Nếu tôi có cỗ máy thời gian, tôi sẽ nắm giữ thời gian trong tay mình.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
The house is very expensive, so we cannot buy it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:345558
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà

= S + be + too + adj + (for sb) + to V: …quá…đến nỗi ai đó không thể…

Tạm dịch: Ngôi nhà quá đắt, vì vậy chúng tôi không thể mua nó.

= D. Ngôi nhà quá đắt đến nỗi chúng tôi không thể mua được.

A. Sai ngữ pháp: thiếu “it” ở cuối câu

B. Sai ngữ pháp: thừa “it” ở cuối câu

C. Sai ngữ pháp: thiếu “it” ở cuối câu

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
I hurried after my friends because we didn’t have ________ time left for the last bus.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:345559
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ định lượng

Giải chi tiết

A. a large number + of + danh từ số nhiều: nhiều…        

B. much + danh từ không đếm được: nhiều…; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn                          

C. a great deal + of + danh từ không đếm được: nhiều…                  

D. many + danh từ số nhiều: nhiều…; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn            

time (n): thời gian => danh từ không đếm được

Tạm dịch: Tôi vội vàng theo sau bạn tôi bởi chúng tôi không còn nhiều thời gian để bắt chuyết buýt cuối cùng.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
The typhoon caused serious damage to the area because they had not received any warning and therefore _______ no preparation for it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:345560
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

make preparation: chuẩn bị

 

Tạm dịch: Cơn bão gây tổn hại nghiêm trọng cho khu vực bởi họ đã không nhận được bất kỳ lời cảnh báo nào và do đó không chuẩn bị được gì trước cơn bão.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
The man finished _______ the report and he sent to the maneger.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:345561
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/V-ing

Giải chi tiết

finish + V-ing: hoàn tất, kết thúc việc làm gì

 

Tạm dịch: Người đàn ông hoàn tất việc đánh máy bản báo cáo và anh ta gửi cho người quản lý.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
- Student: “__________.” - Teacher: “No worries. Come in, please.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:345562
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

- Học sinh: “_________.”

- Giáo viên: “Không sao đâu. Em vào lớp đi!”

A. Em muốn vào lớp

B. Em đây

C. Em xin lỗi cô. Em đến muộn

D. Em vừa mới đến

Các phản hồi A, B, D không phù hợp vớ ngữ cảnh.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
They will go for a picnic this weekend, _________?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:345563
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Vế trước ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở thể phủ định.

- Chủ ngữ là "they" => trong câu hỏi đuôi vẫn là "they".

Tạm dịch: Họ sẽ đi dã ngoại cuối tuần này, đúng không?

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
Because of the strong material, jeans do not ________ easily.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:345564
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. make up: trang điểm; tạo dựng                   

B. wear out: rách, mòn, sờn đi                       

C. go up: tăng lên                               

D. put down: chấm dứt

Tạm dịch: Bởi vì chất liệu chắc, quần bò không dễ bị mài mòn.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
Perhaps he likes the present.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:345565
Phương pháp giải

Kiến thức:  Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

perhaps: có lẽ, có thể

may: có thể

might: có lẽ

must: phải, chắc chắn là (dự đoán)

Tạm dịch: Có lẽ anh ấy thích món quà đó.

= A. Anh ta có lẽ là thích món quà đó.

B. Sai ngữ pháp: be like => like

C. Anh ta chắc chắn là thích món quà đó. => sai về nghĩa

D. Sai ngữ pháp: be like => like

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
Thousands of people ________ from a volcano in the Philippines which erupted in 1991.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:345566
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Trong câu có “in 1991” => chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc câu bị động: S + was/ were + Ved/P2

Tạm dịch: Hàng nghìn người được cứu sống từ trận núi lửa ở Phi-líp-pin phun trào năm 1991.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
The solar energy that gets to the Earth can __________ enough power for the world’s population.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:345567
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. save (v): tiết kiệm; cứu                               

B. receive (v): nhận                            

C. provide sth for sb: cung cấp cái gì cho ai              

D. support (v): ủng hộ

Cấu trúc: provide sth for sb (cung cấp cái gì cho ai)

Tạm dịch: Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất có thể cung cấp đủ năng lượng cho dân số toàn thế giới.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
I am disappointed that many kinds of animals have no place to live because of deforestaition.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:345568
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

deforestaition (n): sự chặt phá rừng

A. garbage dump: bãi rác                                                       

B. pollution: sự ô nhiễm         

C. forest destruction: sự tàn phá rừng                                     

D. raw sewage: nước thải chưa xử lý

=> deforestaition = forest destruction

Tạm dịch: Tôi thất vọng khi nhiều loại động vật không có nơi để sinh sống bởi vì sự chặt phá rừng.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
On Passover, Jewish people celebrate ________ from slavery.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:345569
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. freeing (n): sự giải phóng                           

B. free (a): tự do                     

C. freely (adv): tự do                          

D. freedom (n) + from sth: sự thoát khỏi…

Sau động từ “celebrate” cần danh từ để bổ nghĩa.

Tạm dịch: Trong lễ Quá Hải, người Do Thái tổ chức lễ mừng việc thoát khỏi nô lệ.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
Though the two pen pals live in different countries, they try to keep _________ touch.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:345570
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

keep in touch: giữ liên lạc

 

Tạm dịch: Mặc dù 2 người bạn qua thư sống ở 2 nước khác nhau, họ vẫn cố giữ liên lạc.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
I suggest that we ________ use banana leaves instead of paper or plastic bags to wrap food.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:345571
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. have to: phải làm gì           

B. need to: cần làm gì                         

C. must: phải              

D. should: nên

Tạm dịch: Tôi đề xuất rằng chúng ta nên sử dụng lá chuối thay cho giấy và túi ni-lông để gói, bọc thức ăn.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
He keeps turning on all the electric divices even when there is no one in the house. _________, the electricity bill goes up.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:345572
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. However: Tuy nhiên                      

B. Because: Bởi vì

C. Although: Mặc dù             

D. Therefore: Do đó

Tạm dịch: Anh ta cứ bật tất cả thiết bị điện kể cả khi không có ai trong nhà. Do đó, hóa đơn tiền điện tăng lên.

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
At weekends, we usually collect garbage ________ can be recycled and reused.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:345573
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định

garbage (n): rác => danh từ chỉ vật => dùng “which”

Tạm dịch: Vào cuối tuần, chúng tôi thường thu nhặt rác có thể tái chế và tái sử dụng.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
Nam’s mother is very ________ of him because he has just been awarded a scholarship of US$ 80,000 to study abroad.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:345574
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. satisfied + with: hài lòng                

B. pleased + about sth/ with sb: hài lòng                    

C. happy + about/ with: vui vẻ, hạnh phúc về/ với                            

D. proud + of: tự hào về

Tạm dịch: Mẹ Nam rất tự hào về anh ấy bởi anh ta vừa được tặng học bổng 80,000$ để du học nước ngoài.

Câu hỏi số 20:
Nhận biết
I don’t think it is a good idea to burn trash to reduce the amount of garbage we produce to protect ________ environment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:345575
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

environment: môi trường => danh từ chỉ sự duy nhất => dùng mại từ “the”

 

Tạm dịch: Tôi không nghĩ đốt rác để giảm thiểu lượng rác chúng ta tạo ra là ý kiến hay để bảo vệ môi trường.

Câu hỏi số 21:
Nhận biết
They asked her _______ that day.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:345576
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu trần thuật

Giải chi tiết

Công thức tường thuật câu hỏi: S1 + asked + O + wh + S2 + V (lùi thì)

how many + danh từ số nhiều: bao nhiêu...

Tạm dịch: Họ hỏi cô ấy bao nhiêu học sinh vắng mặt hôm nay.

Câu hỏi số 22:
Nhận biết
His company _______ ten thousand computers since 2018.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:345577
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành:

- Dấu hiệu nhận biết: since 2018

- Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2

Tạm dịch: Công ty của anh ấy đã bán được 10 nghìn máy tính kể từ năm 2018.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu
The last time I met him was last year.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:345578
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn - hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Cấu trúc: The last time + S + Ved/V2 + was + in mốc thời gian/ khoảng thời gian.

= S + hasn’t/haven’t + Ved/P2 + since mốc thời gian/ for khoảng thời gian.

Tạm dịch: Lần cuối tôi gặp anh ấy là năm ngoái.

= A. Tôi không gặp anh ấy kể từ năm ngoái.

B. Sai cấu trúc: for => since

C. Tôi không gặp anh ấy năm ngoái. => sai về nghĩa

D. Tôi gặp anh ấy được một năm rồi. => sai về nghĩa

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com