Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
The police are sometimes on _______ at night.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357898
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

(be) on patrol: đi tuần tra

Tạm dịch: Cảnh sát thi thoảng đi tuần tra vào ban đêm.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
John hasn’t studied much this year, so, in the last couple of months, he’s had to work _______ to catch up with his classmates.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357899
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

devotedly (adv): một cách tận tụy                 

randomly (adv): ngẫu nhiên

hard (adj, adv): chăm chỉ                                                       

fast (adj, adv): nhanh

Tạm dịch: John đã không học nhiều trong năm nay, vì vậy, trong vài

tháng qua, anh ấy đã phải học tập chăm chỉ để bắt kịp các bạn cùng lớp

của mình.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
She puts some money ________ each month for her holiday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357900
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs 

Giải chi tiết

put aside: tiết kiệm; mặc kệ                           

put back: để lại chỗ cũ

put up: dựng lên                                                         

put about: đồn đại (sai sự thật)

Tạm dịch: Cô ấy tiết kiệm tiền mỗi tháng cho kì nghỉ của mình. 

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
A university degree is thought to be a _______ for applying to a company.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357901
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

claim (n): lời tuyên bố                                                

request (n): yêu cầu

demand (n): nhu cầu                                                  

prerequisite (n): điều kiện tiên quyết

Tạm dịch: Bằng đại học được cho là điều kiện tiên quyết để ứng tuyển

vào một công ty.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
Run to the supermarket! We’re ____ out of wine and I forgot to buy some yesterday. The guests will be here in half an hour.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357902
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

run out of: hết, cạn…

fall out of: tranh cãi với ai đó; rơi ra, tách ra

go ot of: ra khỏi…

drop out of: rời khỏi, bỏ (học)

Tạm dịch: Chạy ngay ra siêu thị! Chúng ta hết rượu và tôi quên mua nó

hôm qua. Nửa tiếng nữa khách sẽ tới đây.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
Do you feel _____ talking about your childhood? We can change subject if you prefer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357903
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

comfortable (a): thoải mái                                                   

favorable (a): tốt, thuận lợi

warm(a): ấm áp                                                                   

agreeable(a): có thể thỏa hiệp

Tạm dịch: Cậu có thấy thoải mái khi nói chuyện về tuổi thơ của mình

không? Chúng ta có thể đổi chủ đề nếu cậu muốn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
A skilled_______will help candidates feel relaxed.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357904
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

interview (v, n): phỏng vấn, cuộc phỏng vấn             

interviewing (V-ing): phỏng vấn

interviewee (n): người được phỏng vấn                     

interviewer (n): người phỏng vấn

Tạm dịch: Một người phỏng vấn có kỹ năng sẽ giúp ứng viên cảm thấy

thoải mái.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
Narcissus bulbs_______at least three inches apart and covered with about four inches of well-drained soil.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357905
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should have Ved/P2: lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ

should V: nên làm gì => should be Ved/P2: nên được làm gì

must V: phải làm gì

Chủ ngữ trong câu là “Narcissus bulbs” nên ta phải dùng dạng bị động.

Tạm dịch: Thuỷ tiên nên được trồng cách nhau ít nhất 3 inch và được

bao phủ bởi khoảng 4 inch đất thoát nước tốt.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
Learning English isn’t so difficult, once you get______it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357906
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

get down to sth: chú tâm vào việc gì đó

get off: xuống xe; kết thúc công việc

get on: lo liệu, xoay sở; lên xe; hòa thuận…

Không có cụm động từ “get down with”.

Tạm dịch: Học tiếng Anh không quá khó, một khi bạn chú tâm vào nó.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
She has made an ______ for the job as a nursery teacher because she likes children.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357907
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

application (n): đơn xin ứng tuyển                                         

applicating (V-ing)

apply (v): xin, ứng tuyển                                

applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc

Sau mạo từ “an” ta cần một danh từ.

Tạm dịch: Cô đã làm đơn xin việc làm giáo viên mẫu giáo vì cô ấy thích

trẻ con.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
Unfortunately, some really ill animals have to be ________ by our center.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357908
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

pass away: chết                                                                      

turn over: lật; chuyển giao                             

take out: lấy ra, đưa ra ngoài                                                  

put down: ngừng giữ lại, giết động vật vì chúng già, ốm

Tạm dịch: Thật không may, một số động vật bị bệnh sẽ phải bị tiêu hủy

bởi trung tâm chúng ta.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
They always kept on good _______ with their next-door neighbors for the children’s sake.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357909
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

keep on good terms with sb: có quan hệ tốt với ai đó

Tạm dịch: Họ luôn giữ mối quan hệ tốt với hàng xóm bên cạnh vì lợi ích

của bọn trẻ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng
If orders keep coming in like this, I'll have to ______ more staff.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357910
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

give up: từ bỏ

add in: thêm vào

gain on: tăng                                                                          

take on: thuê, tuyển

Tạm dịch: Nếu các đơn hàng đến liên tục như thế này thì tôi sẽ phải

thuê thêm nhân viên.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
You ______ for me; I could have found the way all right.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357911
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

have to V: phải làm gì

needn’t have P2: đã không cần làm gì trong quá khứ

could have P2: đã có thể làm gì trong quá khứ

need to V: cần làm gì

Tạm dịch: Bạn đáng lẽ ra không cần phải chờ tôi. Tôi có thể đã tìm thấy

đường đi.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Vận dụng
An inspiring speaker, Reverend Jackson always manages to _____ the best in his congregation.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357912
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

bring up: nuôi nấng

bring out: dưa ra, mang lại; làm nổi bật

bring over: làm cho ai thay đổi lối suy nghĩ, thuyết phục; đưa ai đến chơi

bring across => không tồn tại cụm động từ này

Tạm dịch: Là diễn giả truyền cảm hứng, Reverend Jackson luôn cố gắng

để mang lại những điều tốt nhất trong tổ chức.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Vận dụng
We are _____ considering having a swimming pool built as the summers are so long and hot.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357913
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

seriously (adv): nghiêm túc                                                    

thoughtfully (adv): chu đáo, sâu sắc

sincerely (adv): chân thành                                        

responsibly (adv): có trách nhiệm

Tạm dịch: Chúng tôi đang xem xét một cách nghiêm túc việc xây dựng

một hồ bơi vì mùa hè quá dài và nóng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Vận dụng
“Do you know who else is going to be running for governor?”  “_____ that Mr. Jones is planning to.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357914
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

Word has it that…: Có tin tức rằng

Tạm dịch: "Bạn có biết ai khác sẽ tranh cử làm Uỷ viên hội đồng quản

trị không?"

“Có tin tức rằng ông Jones đang có dự định.”

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Vận dụng
                        fuel that is used today is a chemical form of solar energy.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357915
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

- The most + adj/adv (…nhất) => dùng trong so sánh hơn nhất

- Most + N (không xác định) = Most of +

a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N: hầu hết

- Almost (hầu hết, gần như) là một trạng từ, nó sẽ bổ nghĩa cho động từ,

tính từ hoặc một trạng từ khác.

Tạm dịch: Hầu hết nhiên liệu được sử dụng ngày nay là một dạng hóa

học của năng lượng mặt trời.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Vận dụng
She’s so                         that she won’t let anything stand in the way of her ambition.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357916
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

long-winded (a): dài dòng                             

single-minded (a): rất quyết tâm để đạt được một mục tiêu

deep-rooted (a): ăn sâu, sâu                           

high-spirited (a): hăng hái; hoạt bát

Tạm dịch: Cô ấy quyết tâm đạt được mục tiêu đến mức cô ấy không để

bất cứ điều gì chen ngang vào tham vọng mình.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Vận dụng
Marie was a brilliant student who passed all the exams with flying        .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357917
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

with flying colours: làm rất tốt, rất thành công

Tạm dịch: Marie là một học sinh xuất sắc đã vượt qua kỳ thi với kết quả

rất cao.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Vận dụng
The plane is late. It       landed by now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357918
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

needn’t have done sth: đã không cần đã làm gì trong quá khứ

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

might have done sth: có thể đã làm gì trong quá khứ

ought to have done sth: lẽ ra đã nên làm gì

Tạm dịch: Chuyến bay bị trễ rồi. Nó lẽ ra là nên hạ cánh bây giờ mới

đúng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Vận dụng
By the time you have finished getting ready, we                       the train!

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357919
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

- Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hoàn thành

trước một thời điểm trong tương lai.

- Dấu hiệu nhận biết: By the time

- Cấu trúc: By the time + S1 + V1 (thì hiện tại), S + will + have Ved/P2.

Tạm dịch: Trước khi bạn chuẩn bị sẵn sàng xong, chúng ta đã lỡ tàu mất rồi!

Đáp án: A

 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
Vận dụng
He was so                     in answer to my questions that I knew he had something to hide.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357920
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

allusive (a): với ý ám chỉ, nói bóng gió                                  

evasive (a): lảng tránh, tránh né

effusive (a): dạt dào [tình cảm]                                             

elusive (a): khó nắm bắt, khó nhớ

Tạm dịch: Anh ấy quá lảng tránh trả lời câu hỏi của tôi đến mức tôi biết

anh ấy đang giấu điều gì đó.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Vận dụng
The World Cup matches will be                        live by satellite to many countries all over the world.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357921
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

transport (v): chuyên chở, vận chuyển                                   

transplant (v): cấy ghép

transmit (v): truyền, phát                                                                   

translate (v): dịch

Tạm dịch: Các trận đấu World Cup sẽ được phát trực tiếp bởi vệ tinh tới

nhiều quốc gia trên thế giới.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 25:
Vận dụng
We sent out lots of party invitations, but very few people _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357922
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

come about (v): xảy ra                                               

turn up (v): xuất hiện, đến

hit it off (v): có mối quan hệ tốt từ lần đầu gặp                                     

look up (v): tra cứu

Tạm dịch: Chúng tôi đã gửi đi rất nhiều lời mời đến bữa tiệc, nhưng rất

ít người đến.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 26:
Vận dụng
We’re over the _______! Who wouldn’t be? We’ve just won £1 million!

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357923
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

(be) over the moon: rất vui

Tạm dịch: Chúng tôi rất vui! Ai lại không vui cho được? Chúng tôi vừa

thắng 1 triệu bảng Anh.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:
Vận dụng
It’s very cold in here. Do you mind if I _______ the heating?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357924
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

put off: trì hoãn                                                          

put on: mặc/ bật

put up with: chịu đựng                                               

Không tồn tại cụm động từ “put down with”.

Tạm dịch: Trong này lạnh quá! Bạn có phiền không nếu tôi bật máy

sưởi?

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 28:
Vận dụng
Of course you’ll pass. You write well and you have an excellent ________ of the subject.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357925
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

grip (n): sự am hiểu                                                    

seizure (n): sự chiếm lấy

grasp (n): sự thấu hiểu                                                

embrace (n): cái ôm

Tạm dịch: Tất nhiên bạn sẽ qua thôi. Bạn viết tốt và bạn rất am hiểu về

chủ đề này.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 29:
Vận dụng
There have been an army of public _____ against the proposed changes to Vietnamese alphabet by Mr. Bui Hien.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357926
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. argument (n): tranh luận                                                    

B. protest (n): phản đối

C. objection (n): sự phản đối                                                  

D. disagreement (n): sự phản đối

Tạm dịch: Đã có một cuộc tranh luận công khai chống lại những đề nghị

thay đổi bảng chữ cái tiếng Việt của ông Bùi Hiền.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:
Vận dụng
Everyone laughed when he took ______ the teacher so well.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357927
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

take off: nhại giọng, bắt chước/ cất cánh/ tháo, cởi                          

take over: đảm nhiệm

take up: bắt đầu một việc gì đó mới                           

take out: lấy ra, đưa ra ngoài

Tạm dịch: Mọi người cười khi cậu ấy nhại lại giáo viên.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 31:
Vận dụng
Some language students reach a high _____ of competence in communication.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357928
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. degree (n): trình độ                                                           

B. level (n): cấp độ

C. amount (n): khoảng, lượng                                    

D. grade (n): cấp

level of competence: trình độ

Tạm dịch: Một số sinh viên ngôn ngữ đạt được trình độ cao về giao tiếp.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 32:
Vận dụng
He took _____ with many of the points she made, claiming that they were incorrect.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357929
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

take exception to something: phản đối, chống lại điều gì                     

take issue with somebody: rất không đồng ý với ai

take account of something: tính đến, xem xét đến…

take trouble over/with something: rất cố gắng để làm tốt điều gì

Tạm dịch: Anh ấy không đồng ý với rất nhiều ý kiến cô ấy đưa ra, cho

rằng chúng không đúng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Vận dụng
They are _____ people so the bad language in that film is unlikely to offend them.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357930
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. like-minded (adj): đồng quan điểm           

B. single-minded (adj): rất quyết tâm để đạt được một mục tiêu

C. broad-minded (adj): khoáng đạt, có tư tưởng rộng rãi                 

D. absent-minded (adj): đãng trí

Tạm dịch: Họ là những người khoáng đạt nên ngôn ngữ không hay trong phim đó không thể làm họ cảm thấy bị xúc phạm.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 34:
Vận dụng
You can leave the money with him; he’s totally _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357931
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

trustworthy (adj): đáng tin cậy

trustful (a) = trusting (a): cả tin, hay tin người

trusty (adj): đáng tin cậy (chỉ đứng trước danh từ)

Tạm dịch: Bạn có thể đưa tiền cho anh ta; anh ấy rất đáng tin cậy.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 35:
Vận dụng
Bob was absent; he _______ sick again.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357932
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should(n’t) have  P2: lẽ ra đã nên (không nên) làm gì trong quá khứ

must have P2: chắc hẳn đã (không) làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Bob đã vắng mặt, anh ấy chắc hẳn là lại bị ốm.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 36:
Vận dụng
The lack of family support and the committee’s concerns around the design of the proposed statue of the former British Prime Minister, Margaret Thatcher, outside UK Parliament were the key determining factors in________ this application.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357933
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

break up: chia tay; kết thúc, chấm dứt                                   

turn down: từ chối, bác bỏ

take off: bắt chước; cất cánh; tháo, cởi                                                 

put up: cho ai ở nhờ; dựng lên

Tạm dịch: Thiếu đi sự ủng hộ của gia đình và sự quan tâm của ủy ban

về việc thiết kế bức tượng dự kiến của cựu Thủ tướng Anh, Margaret

Thatcher, bên ngoài nghị viện Anh Quốc là những yếu tố chính quyết

định việc từ chối đề nghị này.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 37:
Vận dụng
He opened the letter without ______ to read the address on the envelope.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357934
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

without + Ving: mà không…

A. care (for) (v): chú ý đến, chăm sóc cho                                         

B. worry (about) (v): lo lắng về

C. concern (v): làm lo lắng, liên quan                        

D. bother (v) + to V: bận tâm làm gì

Tạm dịch: Anh ấy mở lá thư mà không bận tâm đến việc đọc địa chỉ ở

trên phong bì.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 38:
Vận dụng
My friend is good at mimicking people. He ______ a great impression of Charlie Chaplin.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357935
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

do an impression of sb: bắt chước ai, nhại điệu bộ của ai

Tạm dịch: Bạn tôi rất giỏi bắt chước mọi người. Cậu ấy bắt chước rất

giống Charlie Chaplin.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 39:
Vận dụng
You can ask Matin anything about history. He actually has quite a good _____ for facts.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357936
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

have a (good) head for sth: có khả năng làm tốt điều gì đó

Tạm dịch: Bạn có thể hỏi Matin mọi thứ về lịch sử. Cậu ấy thật sự có

khả năng ghi nhớ tốt các sự kiện.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 40:
Vận dụng
His jokes seemed to ______ a treat with his audience, if their laughter was any indication.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357937
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

go along (v): đồng ý, sẵn sàng chấp nhận      

go by (v): trôi qua, đi qua

go off (v): hỏng, nổ (bom), rung (chuông)     

go down (with sb) (v): được ai đón nhận

Tạm dịch: Những câu chuyện cười của anh dường như được khán giả

đón nhận, nếu tiếng cười của họ ám thị điều đó.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 41:
Vận dụng
It was such a sad film that we all were reduced                                      ______ tears at the end.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357938
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

reduce sb to tears = make sb cry: làm ai khóc

Tạm dịch: Nó thật là một bộ phim buồn đến mức vào phút cuối tất cả

chúng tôi đều khóc.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 42:
Vận dụng
The baby can't even sit up yet, ______ stand and walk!

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357939
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

but for: nếu không có                                                 

let alone: chứ đừng nói đến, huống chi là

all but: gần như, hầu như, suýt                                              

rather than: thà…còn hơn, thích hơn

Tạm dịch: Đứa bé còn chưa thể ngồi được, huống chi là đứng và đi!

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 43:
Vận dụng
Unfortunately, the injury may keep him out of football _______. He may never play again.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357940
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

for good = permanently: mãi mãi                               

now and then = sometimes: thỉnh thoảng

once in a while = occasionally: thỉnh thoảng             

every so often = occasionally; sometimes: thỉnh thoảng

Tạm dịch: Thật không may, chấn thương có thể khiến anh ấy rời khỏi

bóng đá mãi mãi. Anh ấy có thể không bao giờ chơi được nữa.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 44:
Vận dụng
After running up the stairs, I was ______ breath.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357941
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

(be) out of breath: hết hơi, thở không ra hơi.

Tạm dịch: Sau khi chạy lên cầu thang thì tôi thở không ra hơi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 45:
Vận dụng
I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357942
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

be (not) one’s cup of tea: (không) phải sở thích của ai đó

piece of cake: việc dễ như ăn kẹo, rất dễ hoàn thành

Tạm dịch: Tôi không thích đi xem mua ba lê hay nhạc kịch, chúng

không phải sở thích của tôi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 46:
Vận dụng
The twins look so much alike that almost no one can _______ them ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357943
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

take apart: tách ra                                                       

tell away: nói một cách giận dữ với ai đó vì họ làm sai

tell apart: phân biệt                                                    

take on: đảm nhận

Tạm dịch: Cặp sinh đôi nhìn quá giống nhau đến mức hầu như không ai

phân biệt được họ.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 47:
Vận dụng
Tom looks so frightened and upset. He ________ something terrible.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357944
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must V: phải làm gì

can have Ved/P2: có thể là đã làm gì trong quá khứ

should have PP: đã nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế không làm)

must have PP: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy chắc hẳn là đã trải

qua điều gì kinh khủng lắm.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 48:
Vận dụng
The players’ protests ________ no difference to the referee’s decision at all.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357945
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Cụm từ: make no difference: không tạo ra sự khác biệt

Tạm dịch: Sự phản kháng của các cầu thủ không tạo sự khác biệt nào

với quyết định của trọng tài.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 49:
Vận dụng
When Tet holiday comes, Vietnamese people often feel inclined to _________ their houses.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357946
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

do up: sửa lại; đóng gói lại; cài, thắt                                                   

do in: giết ai                                                               

do over: trang trí lại

Không có cụm động từ “do through”.

Tạm dịch: Dịp Tết đến, người Việt thường đi trang trí lại nhà cửa.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 50:
Vận dụng
The strike was ________ owing to a last-minute agreement with the management.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357947
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

call off: hủy bỏ, ngừng tiến hành                                                         

break up: chia tay; kết thúc, chấm dứt

set back: trì hoãn (1 sự kiện, 1 quá trình)                                             

put down: chi trả; ngừng

Tạm dịch: Cuộc đình công bị hoãn do cuộc thương lượng phút chót với

ban quản trị.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com