Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: The lake had ice on it this morning. It ________ very cold last night.

A. must have gotten

B. could have gotten

C. would have gotten

D. should have gotten

Câu hỏi : 357826
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    must have done sth: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ

    could have done sth: đã có thể làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã

    không làm)

    would have done sth: hẳn sẽ làm gì

    should have done sth: đã nên làm gì (nhưng thực tế đã không làm)

    Tạm dịch: Hồ này có băng trên mặt nước vào sáng nay. Trời đêm qua

    hẳn rất lạnh.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: The world-famous physicist and ______ Stephen Hawking published on important paper before he died at the age of 76.

A. cosmologist

B. cosmologic

C. cosmonaut

D. cosmology

Câu hỏi : 357827
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    cosmologist (n): nhà vũ trụ học                                  

    cosmologic (a): (thuộc) vũ trụ học

    cosmonaut (n): nhà du hành vũ trụ                            

    cosmology (n): vũ trụ học

    Tạm dịch: Nhà vật lý học và nhà vũ trụ học nổi tiếng thế giới Stephen

    Hawking được đưa lên một tờ báo quan trọng trước khi ông qua đời ở

    tuổi 76.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Because the waiter didn’t ______ what I ordered, he brought me a mutton steak instead of the chicken wings that I’d wanted.

A. call on

B. stay up

C. take down

D. check in

Câu hỏi : 357828
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    call on (v): ghé thăm              

    stay up (v): thức

    take down (v):  ghi chép lại                                       

    check in (v):  đăng kí phòng khách sạn; giao nộp

    Tạm dịch: Bởi vì người bồi bàn đã không ghi lại những gì tôi đã gọi, anh

    ta mang cho tôi một miếng thịt bò cừu thay vì cánh gà mà tôi muốn.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: Italian TV has ______ a young composer to write an opera for the TV’s thirtieth anniversary.

A. appointed

B. ordered

C. consulted

D. commissioned

Câu hỏi : 357829
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    appoint (v): bổ nhiệm, chỉ định                                  

    order (v): đặt mua, ra lệnh

    consult (v): hỏi ý kiến                                                

    commission (v): ủy nhiệm, giao việc

    Tạm dịch: Truyền hình Ý đã ủy nhiệm cho một nhà soạn nhạc trẻ viết

    một vở opera cho lễ kỉ niệm 30 năm của truyền hình này.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: The acoustics in the concert hall were very poor and it was necessary to _____ performers’ voices.

A. increase

B. exaggerate

C. extend

D. amplify

Câu hỏi : 357830
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    increase (v): tăng lên, làm tăng lên                             

    exaggerate (v): phóng đại, thổi phồng

    extend (v): kéo dài, mở rộng                                     

    amplify (v): khuếch đại

    Tạm dịch: Âm thanh trong phòng hòa nhạc rất kém và cần phải khuyết

    đại giọng của người biểu diễn.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: Many students prefer ______ assessment as an alternative to exams.

A. continuing

B. continued

C. continual

D. continuous

Câu hỏi : 357831
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    continuing: dạng V-ing của động từ “continue” (tiếp tục)                       

    continued (a): vẫn tiếp tục diễn ra, còn nữa

    continual (a): lặp đi lặp lại (thường gây khó chịu)

    continuous (a): liên tục, không bị gián đoạn

    Trước danh từ “assessment” ta cần một tính từ.

    Theo ngữ cảnh thì tính từ cần điền là “continuous”.

    Tạm dịch: Nhiều sinh viên thích đánh giá liên tục như là sự thay thế cho

    các kỳ thi.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: British Leyland is aiming to push ______ its share of UK car sale to 25% over the next two years.

A. on

B. up

C. through

D. out

Câu hỏi : 357832
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    push on: tiếp tục, đi tiếp                                             

    push up: tăng lên, đẩy lên

    push through: được chấp nhận                                   

    push out: sản xuất số lượng lớn

    Tạm dịch: British Leyland đang hướng tới việc tăng thị phần bán xe của

    Anh lên 25% trong hai năm tới.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: The press thought the sale manager would be depressed by his dismissal but he just ______.

A. turned it down

B. called it off

C. spoke it out

D. laughed it off

Câu hỏi : 357833
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    turn down: từ chối                                                     

    call off: huỷ, hoãn

    speak out: công bố                                                     

    laugh off: cười tỏ ra không quan tâm đến cái gì

    Tạm dịch: Báo chí nghĩ rằng người quản lý bán hàng sẽ bị trầm cảm vì

    bị sa thải nhưng anh ta chỉ cười tỏ ra không quan tâm đến điều đó.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: I know we had an argument, but I know I’d quite like to ______.

A. make up

B. look down

C. fall out

D. bring up

Câu hỏi : 357834
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    make up: làm hòa; dựng lên              

    look down (on sb): khinh thường ai đó

    fall out: rơi ra, rụng ra                                    

    bring up (v): nuôi nấng, dạy dỗ

    Tạm dịch: Tớ biết là chúng ta đã có cãi vã, nhưng tớ muốn làm hoà.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: All of her sons joined the army when the war broke ______.

A. out

B. off

C. over

D. up

Câu hỏi : 357835
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    break out (v): bùng ra, nổ ra

    break off (v): kết thúc, tách ra

    break up (v): chia tay, đổ vỡ

    Tạm dịch: Tất cả các con trai của bà ấy gia nhập quân đội khi chiến

    tranh nổ ra.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: This is ______ the most difficult job I’ve ever had to do.

A. by chance

B. by myself

C. by far

D. by heart

Câu hỏi : 357836
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    by chance: tình cờ                                          

    by myself: tự tôi (làm gì đó)

    by far + so sánh hơn nhất: nhấn mạnh so sánh hơn nhất       

    by heart: thuộc lòng

    Tạm dịch: Đây là công việc khó khăn nhất tôi từng làm.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: The number of higher education ______ has risen this year for the first time in more than a decade.

A. applies

B. applications

C. applicable

D. applicants

Câu hỏi : 357837
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    apply (v): áp dụng, ứng dụng                                    

    application (n): đơn xin

    applicable (a): có thể áp dụng được, thích hợp          

    applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc

    Trước “has risen” ta cần một danh từ làm chủ ngữ.

    Tạm dịch: Số lượng ứng viên đại học đã tăng lên trong năm nay lần đầu

    tiên trong hơn một thập kỷ.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: ______ the film’s director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar’s Best Director list of nominees surprised everyone.

A. What

B. Due to

C. Although

D. That

Câu hỏi : 357838
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V => đóng vai trò chủ

    ngữ số ít.

    Due to: Do, vì

    Although: mặc dù

    Tạm dịch: Việc đạo diễn phim, Ben Affleck, đã bị bỏ khỏi danh sách đề

    cử giải thưởng Đạo diễn xuất sắc nhất Oscar lần thứ 85 khiến mọi người

    ngạc nhiên.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: I love this painting of an old man. He has such a beautiful ______ smile.

A. childlike

B. childish

C. childhood

D. childless

Câu hỏi : 357839
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    childlike (a): như trẻ con (chỉ bề ngoài)                     

    childish (a): tính cách trẻ con

    childhood (n): tuổi thơ ấu; thời thơ ấu                      

    childless (a): không có con

    Tạm dịch: Tôi thích bức tranh này vẽ một người đàn ông lớn tuổi. Ông

    ấy có một nụ cười đẹp và như trẻ con.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: You______ Tom yesterday. He’s been on business for a week now.

A. mustn’t have seen

B. could not have seen

C. may have not seen

D. can’t have seen

Câu hỏi : 357840
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    mustn’t have done sth: chắc chắn đã không làm gì trong quá khứ

    could not have done sth: đã không thể làm gì trong quá khứ

    may not have done sth: có thể đã không làm gì trong quá khứ

    can’t have done sth: không thể làm gì (chắc chắn 99%)

    Tạm dịch: Bạn không thể đã gặp Tom hôm qua được. Cậu ấy đi công tác

    cả tuần nay rồi.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: I must tell you about my______ when I first arrived in London.

A. incidents

B. happenings

C. experiences

D. events

Câu hỏi : 357841
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    incident (n): sự cố                                          

    happening (n): sự kiện, việc xảy ra

    experience (n): kinh nghiệm, trải nghiệm                   

    event (n): sự kiện

    Tạm dịch: Tôi phải nói với bạn về những trải nghiệm của tôi khi lần đầu

    tiên tôi đến London.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: The local people were not very friendly towards us, in fact there was a distinctly ______ atmosphere.

A. hostile

B. offensive

C. rude

D. abrupt

Câu hỏi : 357842
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    hostile (a): căm ghét, thù địch            

    offensive (a): công kích, tấn công

    rude (a): thô lỗ                                               

    abrupt (a): bất ngờ, đột ngột  

    Tạm dịch: Người dân địa phương không thân thiện với chúng tôi lắm,

    thực tế có một bầu không khí căm ghét rõ rệt.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: I____ to see Chris on my way home.

A. dropped back

B. dropped in

C. dropped out

D. dropped off

Câu hỏi : 357843
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    drop back: tụt lại sau                                      

    drop in: ghé thăm

    drop out: rút lui, ra khỏi                                 

    drop off: ngủ thiếp đi

    Tạm dịch: Tôi ghé vào gặp Chris trên đường về nhà.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: The world work is developing very quickly. If you don’t self-learn continuously, we will not_____social movements.

A. put up with

B. keep up with

C. get on with

D. deal with

Câu hỏi : 357844
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    put up with: chịu đựng                                   

    keep up with: bắt kịp, theo kịp

    get on with: hòa thuận với                 

    deal with: giải quyết

    Tạm dịch: Công việc trên thế giới đang phát triển rất nhanh. Nếu bạn

    không tự học liên tục, chúng ta sẽ không theo kịp những chuyển biến

    của xã hội.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: The jury_____her compliments______her excellent knowledge of the subject.

A. returned/ to

B. paid/ to

C. returned/ on

D. paid / on

Câu hỏi : 357845
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cách kết hợp từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    pay one’s compliment on sth = compliment (v) sb on sth: khen ngợi ai

    về việc gì.

    Tạm dịch: Ban giám khảo khen ngợi kiến thức tuyệt vời của cô về chủ

    đề này.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 21: I _____ the garden. No sooner had I finished watering it than it came down in torrents.

A. shouldn’t have watered

B. mustn’t have watered

C. can’t have watered

D. needn’t have watered

Câu hỏi : 357846
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    shouldn’t have done: đã không nên làm gì trong quá khứ

    mustn’t have done sth: chắc chắn đã không làm gì trong quá khứ

    can’t have done sth: không thể làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)

    needn’t have done: đã không cần thiết phải làm gì trong quá khứ

    Tạm dịch: Tôi đã không cần phải tưới vườn. Tôi vừa mới tưới xong thì

    trời đã mưa như trút nước.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 22: A true relationship is thought to be a friendship that may _____ through changes in the lives of the friends.

A. entail

B. remain

C. endure

D. continue

Câu hỏi : 357847
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. entail (v): kéo theo                                                            

    B. remain (v): duy trì, vẫn tồn tại

    C. endure (v): kéo dài trong khoảng thời gian                       

    D. continue (v): tiếp tục

    Tạm dịch: Một mối quan hệ thực sự được cho là một tình bạn có thể duy

    trì qua những thay đổi trong cuộc sống của những người bạn.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 23: I’m not going to go ice skating! I’d only fall over and _____ a fool of myself.

A. create

B. show

C. do

D. make

Câu hỏi : 357848
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    make a fool (out) of sb: khiến ai đó thành trò hề, trông như kẻ ngốc

    Tạm dịch: Tôi sẽ không đi trượt băng đâu! Tôi chỉ bị ngã và khiến mình

    trông như kẻ ngốc.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 24: Silence _____ the theatre as the audience awaited the opening curtain with expectation and excitement.

A. fell in with

B. came between

C. hung over

D. dropped out of

Câu hỏi : 357849
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    fall in with sth: đồng ý

    come between sth: ngăn cản ai đó làm điều họ thích

    hang over: bao trùm

    drop out of: bỏ đi, rời khỏi

    Tạm dịch: Sự im lặng bao trùm nhà hát khi khán giả chờ đợi màn mở

    màn với sự mong chờ và hứng thú.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 25: The trouble with James is that he never _____ on time for a meeting.

A. turns up

B. takes off

C. takes up

D. turns down

Câu hỏi : 357850
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    turn up: xuất hiện                                                                   

    take off: cất cánh (máy bay), cởi (quần áo)

    take up: tiếp tục sau khi người khác đã hoàn thành phần họ 

    turn down: từ chối

    Tạm dịch: Vấn đề rắc rối của James là anh ấy chưa bao giờ đi họp đúng

    giờ.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 26: The employer suffered from depression _________ by overwork and ill-health.

A. brought on

B. taken up

C. come about

D. put through

Câu hỏi : 357851
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. bring on = cause: gây ra

    B. take up: bắt đầu một cái gì đó mới

    C. come about: xảy ra (= happen)

    D. put through: liên hệ với ai qua điện thoại

    Tạm dịch: Người chủ chịu sự trầm cảm gây ra bởi làm quá sức và ốm

    yếu.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 27: Tom painted his room black. It looks dark and deary. He _________ a different color.

A. should choose

B. must have chosen

C. should have chosen

D. has to choose

Câu hỏi : 357852
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    should V: nên làm gì

    should have P2: đáng lẽ nên làm gì trong quá khứ

    must have P2: chắc chắn là đã làm gì trong quá khứ

    have to V: phải làm gì

    Tạm dịch: Tom đã sơn màu đen cho phòng của anh ấy. Nó trông tối tăm

    và ảm đạm. Anh ấy đáng lẽ nên chọn màu khác.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 28: Steve______his chances of passing by spending too much time on the first question.

A. threw away

B. threw in

C. threw off

D. threw out

Câu hỏi : 357853
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    throw away: vứt bỏ, bỏ phí                                   

    throw in: thêm vào, đưa ra (nhận xét)

    throw off: cố tống khứ đi                                      

    throw out: bác bỏ

    Tạm dịch: Steve đã bỏ qua cơ hội đỗ kì thi bằng việc dành quá nhiều

    thời gian cho câu hỏi đầu tiên.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 29: After congratulating his team, the coach left, allowing the players to let their ______ down for a while.

A. hearts

B. hair

C. souls

D. heads

Câu hỏi : 357854
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    let one's hair down: thư giãn

    Tạm dịch: Sau khi chúc mừng đội bóng, huấn luyện viên rời đi, cho

    phép các cầu thủ thư giãn một lúc.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 30: The judge ______ murderer to a lifetime imprisonment.

A. prosecuted

B. sentenced

C. convicted

D. accused

Câu hỏi : 357855
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ 

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    to sentence sb to…: kết án, tuyên án, xử án ai đó

    Tạm dịch: Thẩm phán tuyên kẻ giết người chịu tù chung thân.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 31: When my children _____ their toys, I donated them to a charity.

A. outnumbered

B. outworn

C. outlasted

D. outgrew

Câu hỏi : 357856
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    outnumber (v): đông hơn                                           

    outworn (a): cũ kỹ; lỗi thời

    outlast (v): tồn tại lâu 

    outgrow (v): quá lớn/ bỏ…khi lớn lên

    Tạm dịch: Khi bọn trẻ nhà không còn chơi đồ chơi khi chúng lớn, tôi

    quyên góp chúng cho quỹ từ thiện.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 32: Alice said: “That guy is______ gorgeous. I wish he would ask rne out.”

A. dead-centre

B. drop shot

C. jumped-up

D. drop-dead

Câu hỏi : 357857
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    dead-centre (n): điểm chết

    drop shot (n): cú đánh bỏ nhỏ

    jumped-up (adv): cư xử như là bản thân rất quan trọng

    drop-dead (adv): rất đẹp, hấp dẫn

    Cụm từ: drop-dead gorgeous: thể chất, cơ thể tuyệt đẹp.

    Tạm dịch: Alice nói: “Anh chàng kia thân hình thật đẹp. Ước gì anh ấy

    hẹn tôi ra ngoài.”

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 33: John was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed.

A. must have had

B. should have had

C. can have had

D. might have had

Câu hỏi : 357858
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    must have done sth: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

    should have done sth: đã nên đã làm gì trong quá khứ

    can have done sth: có thể đã làm gì trong quá khứ

    might have done sth: đã có thể làm gì trong quá khứ

    Tạm dịch: John bị trục xuất vì lý do thị thực hết hạn. Anh ta lẽ ra đã

    nên đổi nó.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 34: The villagers are not sure how they are going to get ______ another hard and cold winter.

A. by

B. on

C. round

D. through

Câu hỏi : 357859
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    to get by: cố gắng sống, giải quyết tình huống mà thiếu thốn gì đó

    to get on sth: cố gắng vượt qua

    to get round sth: giải quyết được, khắc phục được

    to get through sth: kết thúc, hoàn thành

    Tạm dịch: Dân làng không biết họ làm cách nào vượt qua một mùa

    đông giá lạnh và khó khăn nữa.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 35: Thomas knows Paris like the back of his_____. He used to be a taxi driver there for 2 years.

A. head

B. mind

C. hand

D. life

Câu hỏi : 357860
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    know sth like the back of one’s hand: biết rõ như lòng bàn tay

    Tạm dịch: Thomas biết Paris rõ như lòng bàn tay. Anh ấy từng là tài xế

    taxi ở đó 2 năm.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 36: When the light _______, we couldn’t see anything.

A. came off

B. put out

C. switched off

D. went out

Câu hỏi : 357861
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    come off (v): diễn ra, rời ra, té                       

    put out (v): dập tắt (ngọn lửa, điếu thuốc lá,..)

    switch off (v): tắt đi                           

    go out (v):ra ngoài / tắt (đèn, lửa…)

    Tạm dịch: Khi đèn tắt, chúng tôi không thể thấy gì cả.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 37: I will manage to _______ the problems and find the solution for you as soon as possible.

A. take out

B. bring out

C. get out

D. sort out

Câu hỏi : 357862
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verb

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    take out sth: lấy ra, rút ra                               

    bring out sth: sản xuất (để bán)

    get out: ra ngoài                                             

    sort out: tìm cách giải quyết

    Tạm dịch: Tôi sẽ cố gắng tìm cách giải quyết vấn đề và cho bạn giải

    pháp sớm nhất có thể.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 38: Attempts must be made to _______ the barriers of fear and hostility which divide the two communities.

A. break down

B. set up

C. get off

D. pass over

Câu hỏi : 357863
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    break down (v): phá vỡ, hỏng hóc                             

    set up (v): dựng nên, thiết lập

    get off (v): xuống (tàu, xe…)                        

    pass over (v): lờ, tránh đi

    Tạm dịch: Phải cố gắng để phá vỡ những rào cản sợ hãi và sự thù hận

    chia rẽ hai cộng đồng.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 39: Quang Hai’s _______ in the final match between Vietnam and Uzbekistan was voted the most beautiful goal on AFC’s website.

A. corner kick

B. free kick

C. penalty

D. goal kick

Câu hỏi : 357864
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    corner kick (n): phạt góc                                            

    free kick (n): đá phạt trực tiếp

    penalty (n): sút phạt đền                    

    goal kick (n): cú đá trả bóng sau khi bóng ra khỏi biên

    Tạm dịch: Cú sút phạt trực tiếp của Quang Hải trong trận chung kết

    giữa Việt Nam và Uzbekistan được bình chọn là bàn thắng đẹp nhất trên

    trang web của AFC.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 40: Tim's parents ______ happy when knowing his poor academic results at school.

A. mustn't have been

B. needn't have been

C. shouldn't have been

D. can't have been

Câu hỏi : 357865
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thếu

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    mustn’t have done sth: chắc chắn đã không làm gì trong quá khứ

    needn’t have done sth: đã không cần làm gì trong quá khứ

    shouldn’t have done sth: đã không nên đã làm gì trong quá khứ

    can’t have done sth: không thể đã làm gì trong quá khứ

    Tạm dịch: Bố mẹ Tim chắc hẳn đã không vui khi biết kết quả học yếu

    kém của cậu ấy ở trường.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 41: In the hands of a careless female driver, a LEAD motorbike may become a _____ weapon.

A. fatal

B. mortal

C. lethal

D. deathly

Câu hỏi : 357866
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    fatal (a): (bệnh) gây chết người                                 

    mortal (a): không thể sống mãi, sẽ phải chết

    lethal (a): rất nguy hiểm, có thể gây chết người                                

    deathly (a): như chết

    Tạm dịch: Trong tay của một lái xe nữ bất cẩn, một chiếc xe máy LEAD

    có thể trở thành một vũ khí gây chết người.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 42: Sealing food in an ______ jar starves the bacteria of oxygen and they are unable to reproduce.

A. airborne

B. airtight

C. air-dash

D. air-drop

Câu hỏi : 357867
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    airborne (a): không vận, ở trên không                                                

    airtight (a): kín hơi

    air-dash (v): bay đi đâu mà chưa có chuẩn bị                                     

    air-drop (v):  thả xuống bằng dù

    Tạm dịch: Bảo quản thức ăn trong một cái lọ kín sẽ khiến vi khuẩn bị

    oxy hóa và chúng không thể sinh sản.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 43: The lecture was so boring that the students finally ______ and started daydreaming.

A. put down

B. taken off

C. turned off

D. turned down

Câu hỏi : 357868
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    put down: hạ cánh, put sb down: làm ai bị xấu hổ                

    take off: cất cánh/ tháo, cới

    turn off: ngừng nghe hoặc nghĩ về cái gì                               

    turn down: từ chối

    Tạm dịch: Tiết học nhàm chán đến nỗi học sinh ngừng nghe và bắt đầu

    mơ màng ngủ.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 44: Last year, ABBA made a ____ of seberal million crowns.

A. win

B. gain

C. salary

D. profit

Câu hỏi : 357869
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    win (n): sự chiến thắng                                  

    gain (n): sự đạt được

    salary (n): lương                                             

    profit (n): lợi nhuận

    Tạm dịch: Năm ngoái, ban nhạc ABBA đạt lợi nhuận vài triệu.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 45: Though I didn’t want my son to leave home since he was twenty- one, there was nothing I could do to ____ it.

A. hinder

B. resist

C. prevent

D. cease

Câu hỏi : 357870
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    hinder (v): cản trở                                                                  

    resist (v): kháng cự

    prevent (v): ngăn cản                                                             

    cease (v): ngừng, dừng

    Tạm dịch: Mặc dù tôi không muốn con trai mình rời khỏi nhà năm 21

    tuổi, nhưng tôi không thể làm gì để ngăn cản nó.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 46: You’ve all ____ the point. The film itself is not racist – it simply tries to make us question our own often racist attitude.

A. mistaken

B. misunderstood

C. missed

D. lost

Câu hỏi : 357871
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    miss the point = don’t understand correctly: không hiểu đúng

    Tạm dịch: Bạn hoàn toàn hiểu sai rồi. Bộ phim không phải mang tính

    phân biệt chủng tộc – nó đơn giản cố gắng làm cho chúng ta tự hỏi mình

    rằng chúng ta có thường có thái độ phân biệt chủng tộc không.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 47: It all happened so quickly, one minute I was making chips and the next the whole kitchen was ____ fire!

A. at

B. on

C. by

D. in

Câu hỏi : 357872
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    on fire: đang nướng

    Tạm dịch: Tất cả đều xảy ra quá nhanh, một phút tôi làm món khoai tây

    chiên và tiếp theo toàn bộ con gà đã được nướng.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 48: You ______ the locksmith to open the door for you last night before you tried to open it yourself.

A. have had to call

B. ought to have called

C. had better call

D. must call

Câu hỏi : 357873
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    ought to + have PP: đã nên làm gì (trong quá khứ)

    had better + V: nên làm gì (trong hiện tại)

    must + V: phải làm gì (trong hiện tại)

    Tạm dịch: Đêm qua bạn lẽ ra đã nên gọi cho thợ khóa để mở cửa cho

    bạn trước khi bạn tự mở nó.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 49: The ______ cheered when the final goal was scored in the match today.

A. spectators

B. audience

C. onlookers

D. viewers

Câu hỏi : 357874
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    spectator (n): khán giả (xem một trận thi đấu thể thao,…)

    audience (n): khán giả (xem TV, xem kịch,…)

    onlooker (n): người xem (theo dõi một cái gì đó đang xảy ra nhưng

    không tham gia vào nó)

    viewer (n): người quan sát, khán giả (xem TV)

    Tạm dịch: Khán giả ăn mừng khi bàn thắng cuối cùng được ghi trong

    trận đấu ngày hôm nay.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 50: William was 19 years old when he was _____ for war.

A. called up

B. made up

C. put up

D. brought up

Câu hỏi : 357875
Phương pháp giải:

Kiến thức: Phrasal verbs

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    call up (v): gọi đi nhập ngũ                                        

    make up (v): tạo nên/ làm hòa

    put up (v): đưa lên, dựng lên                                     

    bring up (v): nuôi lớn, nuôi dưỡng

    Tạm dịch: William 19 tuổi khi anh được gọi nhập ngũ cho cuộc chiến

    tranh.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com