Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
The lake had ice on it this morning. It ________ very cold last night.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357826
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must have done sth: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ

could have done sth: đã có thể làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã

không làm)

would have done sth: hẳn sẽ làm gì

should have done sth: đã nên làm gì (nhưng thực tế đã không làm)

Tạm dịch: Hồ này có băng trên mặt nước vào sáng nay. Trời đêm qua

hẳn rất lạnh.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
The world-famous physicist and ______ Stephen Hawking published on important paper before he died at the age of 76.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357827
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

cosmologist (n): nhà vũ trụ học                                  

cosmologic (a): (thuộc) vũ trụ học

cosmonaut (n): nhà du hành vũ trụ                            

cosmology (n): vũ trụ học

Tạm dịch: Nhà vật lý học và nhà vũ trụ học nổi tiếng thế giới Stephen

Hawking được đưa lên một tờ báo quan trọng trước khi ông qua đời ở

tuổi 76.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
Because the waiter didn’t ______ what I ordered, he brought me a mutton steak instead of the chicken wings that I’d wanted.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357828
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

call on (v): ghé thăm              

stay up (v): thức

take down (v):  ghi chép lại                                       

check in (v):  đăng kí phòng khách sạn; giao nộp

Tạm dịch: Bởi vì người bồi bàn đã không ghi lại những gì tôi đã gọi, anh

ta mang cho tôi một miếng thịt bò cừu thay vì cánh gà mà tôi muốn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
Italian TV has ______ a young composer to write an opera for the TV’s thirtieth anniversary.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357829
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

appoint (v): bổ nhiệm, chỉ định                                  

order (v): đặt mua, ra lệnh

consult (v): hỏi ý kiến                                                

commission (v): ủy nhiệm, giao việc

Tạm dịch: Truyền hình Ý đã ủy nhiệm cho một nhà soạn nhạc trẻ viết

một vở opera cho lễ kỉ niệm 30 năm của truyền hình này.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
The acoustics in the concert hall were very poor and it was necessary to _____ performers’ voices.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357830
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

increase (v): tăng lên, làm tăng lên                             

exaggerate (v): phóng đại, thổi phồng

extend (v): kéo dài, mở rộng                                     

amplify (v): khuếch đại

Tạm dịch: Âm thanh trong phòng hòa nhạc rất kém và cần phải khuyết

đại giọng của người biểu diễn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
Many students prefer ______ assessment as an alternative to exams.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357831
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

continuing: dạng V-ing của động từ “continue” (tiếp tục)                       

continued (a): vẫn tiếp tục diễn ra, còn nữa

continual (a): lặp đi lặp lại (thường gây khó chịu)

continuous (a): liên tục, không bị gián đoạn

Trước danh từ “assessment” ta cần một tính từ.

Theo ngữ cảnh thì tính từ cần điền là “continuous”.

Tạm dịch: Nhiều sinh viên thích đánh giá liên tục như là sự thay thế cho

các kỳ thi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
British Leyland is aiming to push ______ its share of UK car sale to 25% over the next two years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357832
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

push on: tiếp tục, đi tiếp                                             

push up: tăng lên, đẩy lên

push through: được chấp nhận                                   

push out: sản xuất số lượng lớn

Tạm dịch: British Leyland đang hướng tới việc tăng thị phần bán xe của

Anh lên 25% trong hai năm tới.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
The press thought the sale manager would be depressed by his dismissal but he just ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357833
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

turn down: từ chối                                                     

call off: huỷ, hoãn

speak out: công bố                                                     

laugh off: cười tỏ ra không quan tâm đến cái gì

Tạm dịch: Báo chí nghĩ rằng người quản lý bán hàng sẽ bị trầm cảm vì

bị sa thải nhưng anh ta chỉ cười tỏ ra không quan tâm đến điều đó.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
I know we had an argument, but I know I’d quite like to ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357834
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

make up: làm hòa; dựng lên              

look down (on sb): khinh thường ai đó

fall out: rơi ra, rụng ra                                    

bring up (v): nuôi nấng, dạy dỗ

Tạm dịch: Tớ biết là chúng ta đã có cãi vã, nhưng tớ muốn làm hoà.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
All of her sons joined the army when the war broke ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357835
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

break out (v): bùng ra, nổ ra

break off (v): kết thúc, tách ra

break up (v): chia tay, đổ vỡ

Tạm dịch: Tất cả các con trai của bà ấy gia nhập quân đội khi chiến

tranh nổ ra.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
This is ______ the most difficult job I’ve ever had to do.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357836
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

by chance: tình cờ                                          

by myself: tự tôi (làm gì đó)

by far + so sánh hơn nhất: nhấn mạnh so sánh hơn nhất       

by heart: thuộc lòng

Tạm dịch: Đây là công việc khó khăn nhất tôi từng làm.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
The number of higher education ______ has risen this year for the first time in more than a decade.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357837
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

apply (v): áp dụng, ứng dụng                                    

application (n): đơn xin

applicable (a): có thể áp dụng được, thích hợp          

applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc

Trước “has risen” ta cần một danh từ làm chủ ngữ.

Tạm dịch: Số lượng ứng viên đại học đã tăng lên trong năm nay lần đầu

tiên trong hơn một thập kỷ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng
______ the film’s director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar’s Best Director list of nominees surprised everyone.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357838
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V => đóng vai trò chủ

ngữ số ít.

Due to: Do, vì

Although: mặc dù

Tạm dịch: Việc đạo diễn phim, Ben Affleck, đã bị bỏ khỏi danh sách đề

cử giải thưởng Đạo diễn xuất sắc nhất Oscar lần thứ 85 khiến mọi người

ngạc nhiên.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
I love this painting of an old man. He has such a beautiful ______ smile.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357839
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

childlike (a): như trẻ con (chỉ bề ngoài)                     

childish (a): tính cách trẻ con

childhood (n): tuổi thơ ấu; thời thơ ấu                      

childless (a): không có con

Tạm dịch: Tôi thích bức tranh này vẽ một người đàn ông lớn tuổi. Ông

ấy có một nụ cười đẹp và như trẻ con.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Vận dụng
You______ Tom yesterday. He’s been on business for a week now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357840
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

mustn’t have done sth: chắc chắn đã không làm gì trong quá khứ

could not have done sth: đã không thể làm gì trong quá khứ

may not have done sth: có thể đã không làm gì trong quá khứ

can’t have done sth: không thể làm gì (chắc chắn 99%)

Tạm dịch: Bạn không thể đã gặp Tom hôm qua được. Cậu ấy đi công tác

cả tuần nay rồi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Vận dụng
I must tell you about my______ when I first arrived in London.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357841
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

incident (n): sự cố                                          

happening (n): sự kiện, việc xảy ra

experience (n): kinh nghiệm, trải nghiệm                   

event (n): sự kiện

Tạm dịch: Tôi phải nói với bạn về những trải nghiệm của tôi khi lần đầu

tiên tôi đến London.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Vận dụng
The local people were not very friendly towards us, in fact there was a distinctly ______ atmosphere.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357842
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

hostile (a): căm ghét, thù địch            

offensive (a): công kích, tấn công

rude (a): thô lỗ                                               

abrupt (a): bất ngờ, đột ngột  

Tạm dịch: Người dân địa phương không thân thiện với chúng tôi lắm,

thực tế có một bầu không khí căm ghét rõ rệt.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Vận dụng
I____ to see Chris on my way home.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357843
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

drop back: tụt lại sau                                      

drop in: ghé thăm

drop out: rút lui, ra khỏi                                 

drop off: ngủ thiếp đi

Tạm dịch: Tôi ghé vào gặp Chris trên đường về nhà.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Vận dụng
The world work is developing very quickly. If you don’t self-learn continuously, we will not_____social movements.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357844
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

put up with: chịu đựng                                   

keep up with: bắt kịp, theo kịp

get on with: hòa thuận với                 

deal with: giải quyết

Tạm dịch: Công việc trên thế giới đang phát triển rất nhanh. Nếu bạn

không tự học liên tục, chúng ta sẽ không theo kịp những chuyển biến

của xã hội.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Vận dụng
The jury_____her compliments______her excellent knowledge of the subject.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357845
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách kết hợp từ

Giải chi tiết

pay one’s compliment on sth = compliment (v) sb on sth: khen ngợi ai

về việc gì.

Tạm dịch: Ban giám khảo khen ngợi kiến thức tuyệt vời của cô về chủ

đề này.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
Vận dụng
I _____ the garden. No sooner had I finished watering it than it came down in torrents.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357846
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

shouldn’t have done: đã không nên làm gì trong quá khứ

mustn’t have done sth: chắc chắn đã không làm gì trong quá khứ

can’t have done sth: không thể làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)

needn’t have done: đã không cần thiết phải làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi đã không cần phải tưới vườn. Tôi vừa mới tưới xong thì

trời đã mưa như trút nước.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Vận dụng
A true relationship is thought to be a friendship that may _____ through changes in the lives of the friends.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357847
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. entail (v): kéo theo                                                            

B. remain (v): duy trì, vẫn tồn tại

C. endure (v): kéo dài trong khoảng thời gian                       

D. continue (v): tiếp tục

Tạm dịch: Một mối quan hệ thực sự được cho là một tình bạn có thể duy

trì qua những thay đổi trong cuộc sống của những người bạn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Vận dụng
I’m not going to go ice skating! I’d only fall over and _____ a fool of myself.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357848
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

make a fool (out) of sb: khiến ai đó thành trò hề, trông như kẻ ngốc

Tạm dịch: Tôi sẽ không đi trượt băng đâu! Tôi chỉ bị ngã và khiến mình

trông như kẻ ngốc.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Vận dụng
Silence _____ the theatre as the audience awaited the opening curtain with expectation and excitement.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357849
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

fall in with sth: đồng ý

come between sth: ngăn cản ai đó làm điều họ thích

hang over: bao trùm

drop out of: bỏ đi, rời khỏi

Tạm dịch: Sự im lặng bao trùm nhà hát khi khán giả chờ đợi màn mở

màn với sự mong chờ và hứng thú.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 25:
Vận dụng
The trouble with James is that he never _____ on time for a meeting.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357850
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

turn up: xuất hiện                                                                   

take off: cất cánh (máy bay), cởi (quần áo)

take up: tiếp tục sau khi người khác đã hoàn thành phần họ 

turn down: từ chối

Tạm dịch: Vấn đề rắc rối của James là anh ấy chưa bao giờ đi họp đúng

giờ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
Vận dụng
The employer suffered from depression _________ by overwork and ill-health.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357851
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. bring on = cause: gây ra

B. take up: bắt đầu một cái gì đó mới

C. come about: xảy ra (= happen)

D. put through: liên hệ với ai qua điện thoại

Tạm dịch: Người chủ chịu sự trầm cảm gây ra bởi làm quá sức và ốm

yếu.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 27:
Vận dụng
Tom painted his room black. It looks dark and deary. He _________ a different color.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357852
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should V: nên làm gì

should have P2: đáng lẽ nên làm gì trong quá khứ

must have P2: chắc chắn là đã làm gì trong quá khứ

have to V: phải làm gì

Tạm dịch: Tom đã sơn màu đen cho phòng của anh ấy. Nó trông tối tăm

và ảm đạm. Anh ấy đáng lẽ nên chọn màu khác.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 28:
Vận dụng
Steve______his chances of passing by spending too much time on the first question.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357853
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

throw away: vứt bỏ, bỏ phí                                   

throw in: thêm vào, đưa ra (nhận xét)

throw off: cố tống khứ đi                                      

throw out: bác bỏ

Tạm dịch: Steve đã bỏ qua cơ hội đỗ kì thi bằng việc dành quá nhiều

thời gian cho câu hỏi đầu tiên.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 29:
Vận dụng
After congratulating his team, the coach left, allowing the players to let their ______ down for a while.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357854
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

let one's hair down: thư giãn

Tạm dịch: Sau khi chúc mừng đội bóng, huấn luyện viên rời đi, cho

phép các cầu thủ thư giãn một lúc.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 30:
Vận dụng
The judge ______ murderer to a lifetime imprisonment.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357855
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ 

Giải chi tiết

to sentence sb to…: kết án, tuyên án, xử án ai đó

Tạm dịch: Thẩm phán tuyên kẻ giết người chịu tù chung thân.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 31:
Vận dụng
When my children _____ their toys, I donated them to a charity.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357856
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

outnumber (v): đông hơn                                           

outworn (a): cũ kỹ; lỗi thời

outlast (v): tồn tại lâu 

outgrow (v): quá lớn/ bỏ…khi lớn lên

Tạm dịch: Khi bọn trẻ nhà không còn chơi đồ chơi khi chúng lớn, tôi

quyên góp chúng cho quỹ từ thiện.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 32:
Vận dụng
Alice said: “That guy is______ gorgeous. I wish he would ask rne out.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357857
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

dead-centre (n): điểm chết

drop shot (n): cú đánh bỏ nhỏ

jumped-up (adv): cư xử như là bản thân rất quan trọng

drop-dead (adv): rất đẹp, hấp dẫn

Cụm từ: drop-dead gorgeous: thể chất, cơ thể tuyệt đẹp.

Tạm dịch: Alice nói: “Anh chàng kia thân hình thật đẹp. Ước gì anh ấy

hẹn tôi ra ngoài.”

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 33:
Vận dụng
John was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357858
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

should have done sth: đã nên đã làm gì trong quá khứ

can have done sth: có thể đã làm gì trong quá khứ

might have done sth: đã có thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: John bị trục xuất vì lý do thị thực hết hạn. Anh ta lẽ ra đã

nên đổi nó.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 34:
Vận dụng
The villagers are not sure how they are going to get ______ another hard and cold winter.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357859
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

to get by: cố gắng sống, giải quyết tình huống mà thiếu thốn gì đó

to get on sth: cố gắng vượt qua

to get round sth: giải quyết được, khắc phục được

to get through sth: kết thúc, hoàn thành

Tạm dịch: Dân làng không biết họ làm cách nào vượt qua một mùa

đông giá lạnh và khó khăn nữa.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Vận dụng
Thomas knows Paris like the back of his_____. He used to be a taxi driver there for 2 years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357860
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

know sth like the back of one’s hand: biết rõ như lòng bàn tay

Tạm dịch: Thomas biết Paris rõ như lòng bàn tay. Anh ấy từng là tài xế

taxi ở đó 2 năm.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 36:
Vận dụng
When the light _______, we couldn’t see anything.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357861
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

come off (v): diễn ra, rời ra, té                       

put out (v): dập tắt (ngọn lửa, điếu thuốc lá,..)

switch off (v): tắt đi                           

go out (v):ra ngoài / tắt (đèn, lửa…)

Tạm dịch: Khi đèn tắt, chúng tôi không thể thấy gì cả.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 37:
Vận dụng
I will manage to _______ the problems and find the solution for you as soon as possible.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357862
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

take out sth: lấy ra, rút ra                               

bring out sth: sản xuất (để bán)

get out: ra ngoài                                             

sort out: tìm cách giải quyết

Tạm dịch: Tôi sẽ cố gắng tìm cách giải quyết vấn đề và cho bạn giải

pháp sớm nhất có thể.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 38:
Vận dụng
Attempts must be made to _______ the barriers of fear and hostility which divide the two communities.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357863
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

break down (v): phá vỡ, hỏng hóc                             

set up (v): dựng nên, thiết lập

get off (v): xuống (tàu, xe…)                        

pass over (v): lờ, tránh đi

Tạm dịch: Phải cố gắng để phá vỡ những rào cản sợ hãi và sự thù hận

chia rẽ hai cộng đồng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Vận dụng
Quang Hai’s _______ in the final match between Vietnam and Uzbekistan was voted the most beautiful goal on AFC’s website.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357864
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

corner kick (n): phạt góc                                            

free kick (n): đá phạt trực tiếp

penalty (n): sút phạt đền                    

goal kick (n): cú đá trả bóng sau khi bóng ra khỏi biên

Tạm dịch: Cú sút phạt trực tiếp của Quang Hải trong trận chung kết

giữa Việt Nam và Uzbekistan được bình chọn là bàn thắng đẹp nhất trên

trang web của AFC.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 40:
Vận dụng
Tim's parents ______ happy when knowing his poor academic results at school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357865
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thếu

Giải chi tiết

mustn’t have done sth: chắc chắn đã không làm gì trong quá khứ

needn’t have done sth: đã không cần làm gì trong quá khứ

shouldn’t have done sth: đã không nên đã làm gì trong quá khứ

can’t have done sth: không thể đã làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Bố mẹ Tim chắc hẳn đã không vui khi biết kết quả học yếu

kém của cậu ấy ở trường.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 41:
Vận dụng
In the hands of a careless female driver, a LEAD motorbike may become a _____ weapon.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357866
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

fatal (a): (bệnh) gây chết người                                 

mortal (a): không thể sống mãi, sẽ phải chết

lethal (a): rất nguy hiểm, có thể gây chết người                                

deathly (a): như chết

Tạm dịch: Trong tay của một lái xe nữ bất cẩn, một chiếc xe máy LEAD

có thể trở thành một vũ khí gây chết người.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 42:
Vận dụng
Sealing food in an ______ jar starves the bacteria of oxygen and they are unable to reproduce.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357867
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

airborne (a): không vận, ở trên không                                                

airtight (a): kín hơi

air-dash (v): bay đi đâu mà chưa có chuẩn bị                                     

air-drop (v):  thả xuống bằng dù

Tạm dịch: Bảo quản thức ăn trong một cái lọ kín sẽ khiến vi khuẩn bị

oxy hóa và chúng không thể sinh sản.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 43:
Vận dụng
The lecture was so boring that the students finally ______ and started daydreaming.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357868
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

put down: hạ cánh, put sb down: làm ai bị xấu hổ                

take off: cất cánh/ tháo, cới

turn off: ngừng nghe hoặc nghĩ về cái gì                               

turn down: từ chối

Tạm dịch: Tiết học nhàm chán đến nỗi học sinh ngừng nghe và bắt đầu

mơ màng ngủ.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 44:
Vận dụng
Last year, ABBA made a ____ of seberal million crowns.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357869
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

win (n): sự chiến thắng                                  

gain (n): sự đạt được

salary (n): lương                                             

profit (n): lợi nhuận

Tạm dịch: Năm ngoái, ban nhạc ABBA đạt lợi nhuận vài triệu.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 45:
Vận dụng
Though I didn’t want my son to leave home since he was twenty- one, there was nothing I could do to ____ it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357870
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

hinder (v): cản trở                                                                  

resist (v): kháng cự

prevent (v): ngăn cản                                                             

cease (v): ngừng, dừng

Tạm dịch: Mặc dù tôi không muốn con trai mình rời khỏi nhà năm 21

tuổi, nhưng tôi không thể làm gì để ngăn cản nó.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 46:
Vận dụng
You’ve all ____ the point. The film itself is not racist – it simply tries to make us question our own often racist attitude.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357871
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

miss the point = don’t understand correctly: không hiểu đúng

Tạm dịch: Bạn hoàn toàn hiểu sai rồi. Bộ phim không phải mang tính

phân biệt chủng tộc – nó đơn giản cố gắng làm cho chúng ta tự hỏi mình

rằng chúng ta có thường có thái độ phân biệt chủng tộc không.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 47:
Vận dụng
It all happened so quickly, one minute I was making chips and the next the whole kitchen was ____ fire!

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357872
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

on fire: đang nướng

Tạm dịch: Tất cả đều xảy ra quá nhanh, một phút tôi làm món khoai tây

chiên và tiếp theo toàn bộ con gà đã được nướng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 48:
Vận dụng
You ______ the locksmith to open the door for you last night before you tried to open it yourself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357873
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

ought to + have PP: đã nên làm gì (trong quá khứ)

had better + V: nên làm gì (trong hiện tại)

must + V: phải làm gì (trong hiện tại)

Tạm dịch: Đêm qua bạn lẽ ra đã nên gọi cho thợ khóa để mở cửa cho

bạn trước khi bạn tự mở nó.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 49:
Vận dụng
The ______ cheered when the final goal was scored in the match today.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357874
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

spectator (n): khán giả (xem một trận thi đấu thể thao,…)

audience (n): khán giả (xem TV, xem kịch,…)

onlooker (n): người xem (theo dõi một cái gì đó đang xảy ra nhưng

không tham gia vào nó)

viewer (n): người quan sát, khán giả (xem TV)

Tạm dịch: Khán giả ăn mừng khi bàn thắng cuối cùng được ghi trong

trận đấu ngày hôm nay.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 50:
Vận dụng
William was 19 years old when he was _____ for war.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357875
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

call up (v): gọi đi nhập ngũ                                        

make up (v): tạo nên/ làm hòa

put up (v): đưa lên, dựng lên                                     

bring up (v): nuôi lớn, nuôi dưỡng

Tạm dịch: William 19 tuổi khi anh được gọi nhập ngũ cho cuộc chiến

tranh.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com