a. Hai điện tích điểm \({q_1} = {2.10^{-8}}\,\,C;\,\,{q_2} = {3.10^{ - 8}}\,\,C\) đặt cách nhau \(5\,\,cm\) trong không khí. Tính lực tương tác giữa hai điện tích?
b. Điện tích điểm \(Q\) đặt tại \(O\) trong điện môi có hằng số điện môi là \(3\), gây nên tại điểm \(M\) cách \(O\) một khoảng \(20\,\,cm\) một cường độ điện trường là \(6000\,\,V/m\) và hướng về \(Q\). Xác định \(Q\)?
c. Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích cùng độ lớn nhưng trái dấu được đặt cách nhau \(2\,\,cm\). Cường độ điện trường giữa hai bản bằng \(3000\,\,V/m\). Sát bề mặt bản mang điện dương, đặt một hạt mang điện dương \({q_0} = 1,{2.10^{ - 2}}\,\,C\), khối lượng \(m = 4,{5.10^{ - 6}}\,\,g\). Tính vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản mang điện âm. Bỏ qua tác dụng của trọng lực và mọi lực cản.
Câu 359680:
a. Hai điện tích điểm \({q_1} = {2.10^{-8}}\,\,C;\,\,{q_2} = {3.10^{ - 8}}\,\,C\) đặt cách nhau \(5\,\,cm\) trong không khí. Tính lực tương tác giữa hai điện tích?
b. Điện tích điểm \(Q\) đặt tại \(O\) trong điện môi có hằng số điện môi là \(3\), gây nên tại điểm \(M\) cách \(O\) một khoảng \(20\,\,cm\) một cường độ điện trường là \(6000\,\,V/m\) và hướng về \(Q\). Xác định \(Q\)?
c. Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích cùng độ lớn nhưng trái dấu được đặt cách nhau \(2\,\,cm\). Cường độ điện trường giữa hai bản bằng \(3000\,\,V/m\). Sát bề mặt bản mang điện dương, đặt một hạt mang điện dương \({q_0} = 1,{2.10^{ - 2}}\,\,C\), khối lượng \(m = 4,{5.10^{ - 6}}\,\,g\). Tính vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản mang điện âm. Bỏ qua tác dụng của trọng lực và mọi lực cản.
a. Áp dụng công thức \(F = k.\frac{{\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\)
b. Áp dụng công thức \(E\, = k.\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\)
c. Áp dụng định lý động năng ta có: \(\frac{{m.{v^2}}}{2} - 0 = q.U = q.E.d\)
-
Giải chi tiết:
a. Lực tương tác giữa hai điện tích là:
\(F = {9.10^9}.{{\left| {{q_1}.{q_2}} \right|} \over {\varepsilon {r^2}}} = {2,16.10^{ - 3}}N\)
b. Cường độ điện trường tại điểm M là:
\(E = {9.10^9}\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} \Rightarrow \left| Q \right| = \frac{{E.\varepsilon {r^2}}}{{{{9.10}^9}}} = {8.10^{ - 8}}C\)
Vì hướng về Q nên \(Q < 0 \Rightarrow Q = - {8.10^{ - 8}}C\)
c. Theo định lý động năng ta có:
\(\frac{{m.{v^2}}}{2} - 0 = q.U = q.E.d \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2qEd}}{m}} \approx 17888,54m/s\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com