Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Cho phương trình hóa học sau: Cu2S.FeS2 + HNO3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O Tổng hệ số cân

Câu hỏi số 360712:
Vận dụng cao

Cho phương trình hóa học sau: Cu2S.FeS2 + HNO3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phương trình trên là

Đáp án đúng là: D

Quảng cáo

Câu hỏi:360712
Phương pháp giải

Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron

Giải chi tiết

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa của 1 số nguyên tố

\({\left. {\left( {C{u_2}S.Fe{S_2}} \right.} \right)^0} + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \,\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_2} + \mathop {Fe}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + \mathop N\limits^{ + 2} O + {H_2}O\)

Bước 2: Viết quá trình nhường, nhận e và đặt hệ số trước mỗi quá trình sao cho tổng e chất khử nhường = tổng e chất oxi hóa nhận

Bước 3: Đặt hệ số vào các chất trong phương trình

\(3C{u_2}S.Fe{S_2} + 46H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \,6\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_2} + \mathop {3Fe}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + 9{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + \mathop {25N}\limits^{ + 2} O + 14{H_2}O\) 

→ Tổng hệ số của các chất trong phương trình trên là: 3 + 46 + 6 + 3 + 9 + 25 + 14 = 106

Chú ý khi giải

Coi cả phân tử Cu2S.FeS2 có số oxi hóa là 0 để cân bằng, chứ không nên tách lẻ từng nguyên tố Cu-1; Fe+2; S-2 sau đó ép tỉ lệ để cân bằng sẽ dẫn đến khó hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com