Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 363209, 363210, 363211, 363212, 363213, 363214, 363215, 363216, 363217, 363218, 363219, 363220, 363221, 363222, 363223, 363224, 363225, 363226, 363227, 363228, 363229, 363230, 363231, 363232, 363233, 363234, 363235, 363236, 363237, 363238, 363239, 363240, 363241, 363242, 363243, 363244, 363245, 363246, 363247, 363248, 363249, 363250, 363251, 363252, 363253, 363254, 363255, 363256, 363257, 363258 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
stigma (n): vết nhơ, sự sỉ nhục
difficulty (n): sự khó khăn
holiness (n): sự thiêng liêng
stain (n): vết nhơ, sự sỉ nhục
trial (n): sự thử thách, sự thử nghiệm
=> stigma = stain
Tạm dịch: Làm mẹ đơn thân không còn bị xã hội coi là một sự sỉ nhục
như trước đây.
Đáp án đúng là: B
prior to: trước
when: khi
before: trước
after: sau khi
while: trong khi
=> prior to = before
Tạm dịch: Các thành viên của dàn nhạc đã đến một giờ trước buổi biểu
diễn cho một buổi tập ngắn.
Đáp án đúng là: D
put sb in the picture (v): nói với ai về thông tin gì
show (v): thể hiện
take one’s photo (v): chụp ảnh ai
explain (v): giải thích
inform (v): thông báo, thông tin
=> put him in the picture = inform him
Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên nói với Peter rằng địa điểm của buổi dã
ngoại đã được thay đổi. Hãy thông báo cho anh ấy.
Chọn D
Đáp án đúng là: C
good (a): không ít hơn, ít nhất
not quite: không hẳn
no more than: không nhiều hơn
not less than: không ít hơn
no way: không thể
=> good = not less than
Tạm dịch: Cô không thể tin khi anh nói với cô tuổi của anh. Anh trông
rất trẻ nhưng anh hơn cô ít nhất mười tuổi.
Đáp án đúng là: B
hunt (v): săn, tìm
A. gain (v): đạt được
B. search (v): tìm
C. discover (v): khám phá
D. purchase (v): thanh toán
=> hunt = search
Tạm dịch: Sử dụng phương tiện công cộng có nghĩa là không cần tìm
chỗ để xe khi bạn đi đến trung tâm.
Đáp án đúng là: A
put sb off: ngăn ai đó làm gì
A. stop me from going: ngăn tôi không đi
B. disappoint me: làm tôi thất vọng
C. discourage me from going: không ủng hộ tôi đi
D. interrupt me: làm phiền tôi
=> put me off = stop me from going
Tạm dịch: Tôi đã định dành cuối tuần lãng mạn ở Bali nhưng dự báo thời
tiết kinh khủng đã ngăn tôi đi.
Đáp án đúng là: A
obsolete (adj): lỗi thời
outdated (adj): lỗi thời
impractical (adj): không thực tế
unappreciated (adj): không được đánh giá cao
undeveloped (adj): không phát triển
=> obsolete = outdated
Tạm dịch: Những thay đổi về công nghệ đã khiến nhiều kỹ năng truyền
thống trở nên lỗi thời.
Đáp án đúng là: B
thrifty (adj): tiết kiệm
luxurious (adj): sang trọng, lộng lẫy
economical (adj): tiết kiệm
sensible (adj): có óc phán đoán
miserable (adj): cực khổ, khốn khổ
=> thrifty = economical
Tạm dịch: Bằng cách tiết kiệm và mua sắm khôn ngoan, các bà nội trợ ở
thành phố có thể nuôi sống cả gia đình chỉ với 500.000 đồng một tuần.
Đáp án đúng là: D
incentives (n): sự khích lệ, động lực
A. rewards (n): phần thưởng
B. opportunities (n): các cơ hội
C. motives (n): cớ, lí do
D. encouragements (n): sự khích lệ, sự khuyến khích
=> incentives = encouragements
Tạm dịch: Để có lực lượng lao động trẻ hơn, nhiều công ty đã đưa ra kế
hoạch nghỉ hưu như là những động lực cho người lao động lớn tuổi nghỉ
hưu và nhường chỗ cho những người trẻ tuổi có mức lương thấp hơn.
Đáp án đúng là: B
do away with: phá huỷ
A. keep (v): giữ
B. destroy (v): phá huỷ
C. decrease (v): giảm
D. upgrade (v): nâng cấp
=> do away with = destroy
Tạm dịch: Làm sao họ có thể phá huỷ một toà nhà cũ đáng yêu như thế
để thay bằng một bãi đỗ xe?
Đáp án đúng là: C
didn’t suffer fools gladly: không đủ bình tĩnh với người mình người cho là
ngu ngốc
A. cảm thấy tồi tệ xung quanh những người ngu ngốc
B. hành động như những kẻ ngốc không tồn tại
C. khó chịu với những người có vẻ ngốc nghếch
D. thấu hiểu người kém thông minh hơn mình
=> didn’t suffer fools gladly = was harsh to people who seem idiotic
Tạm dịch: Đôi khi bố tôi gặp rắc rối vì ông không đủ bình tĩnh với người
mình người cho là ngu ngốc. Ông rất thẳng thắn với mọi người nếu ông
không đồng ý với họ và điều đó đôi khi sẽ gây ra sự xúc phạm.
Đáp án đúng là: C
resolute (a): kiên quyết
A. sure (a): chắc chắn
B. certain (a): chắc chắn
C. determined (a): kiên quyết, kiên định
D. original (a): đầu tiên, gốc
=> resolute = determined
Tạm dịch: Juan Manuel Santos được trao giải thưởng Nobel 2016 vì
những nỗ lực kiên quyết khiến cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm chấm
dứt.
Đáp án đúng là: D
look up to sb: ngưỡng mộ ai đó
A. understood (v): hiểu
B. liked (v): thích
C. trusted (v): tin
D. admired (v): ngưỡng mộ
=> looked up to = admired
Tạm dịch: Khi còn bé tôi luôn ngưỡng mộ bố. Ông đã là một hình mẫu lý
tưởng của tôi.
Chọn D
Đáp án đúng là: D
loom large (v): trở nên quan trọng
be improved: được cải tiến
be advoid: bị tránh né
be discussed: được thảo luận
become important: trở nên quan trọng
Tạm dịch: Vấn đề tăng lương sẽ trở nên quan trọng trong hội nghị năm
nay bởi vì nó là điều mà những người tham dự muốn đề cập đến.
Đáp án đúng là: D
see through sb: nhìn thấu (tâm can) ai
A. was used to: quen với
B. got angry with: giận với
C. got bored with: cảm thấy chán về
D. was aware of: có nhận thức về
=> saw through = was aware of
Tạm dịch: Mike giả vờ bị bệnh, nhưng tôi đã nhìn thấu sự lừa dối của
anh ta ngay lập tức.
Đáp án đúng là: B
distort (v): xuyên tạc sự thật
A. gathering personal information: thu thập thông tin cá nhân
B. making changes to facts: xuyên tạc sự thật
C. providing reliable data: cung cấp dữ liệu đáng tin cậy
D. examining factual data: kiểm tra dữ liệu thực tế
=> distorting = making changes to facts
Tạm dịch: Một số tờ báo thường phạm tội xuyên tạc sự thật chỉ để gây
ấn tượng với độc giả bằng những bản tin giật gân.
Đáp án đúng là: A
counterparts (n): người hoặc vật tương đương
A. equivalent phrases (n): cụm từ tương đương
B. clear meanings (n): ý nghĩa rõ ràng
C. concrete references (n): tài liệu tham khảo cụ thể
D. confusable words (n): các từ gây nhầm lẫn, lúng túng
=> counterparts = equivalent phrases
Tạm dịch: Thật là khó để dịch các thuật ngữ tiếng Việt mà không có các
cụm tương đương trong tiếng Anh.
Đáp án đúng là: B
make out something(v): nhìn/ nghe/ hiểu cái gì
A. create (v): tạo ra
B. hear (v): nghe
C. imagine (v): tưởng tượng
D. assume (v): giả sử
=> make out = hear
Tạm dịch: Bởi vì họ đã đứng khá xa, Jeremy đã không thể nghe thấy
bạn anh ta đang nói gì.
Đáp án đúng là: C
pat yourself on the back = praise yourself: tự hào về bản thân
wear a backpack: mang ba-lô
check up your back: kiểm tra lưng tổng quát
praise yourself: tự khen, tự hào về bản thân
criticize yourself: tự chỉ trích/ phê bình bản thân
Tạm dịch: Bạn nên tự hào về bản thân vì đã đạt được điểm số cao như
vậy trong kì thi tốt nghiệp. Bạn đã học rất chăm chỉ.
Đáp án đúng là: A
involve in (v): tham gia vào, liên quan tới
engage in (v): tham gia vào
enquire about (v): hỏi về
confine in (v): giới hạn trong
concern about (v): quan tâm, lo lắng về
=> involve in = engage in
Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc lập báo cáo về các chiến
dịch môi trường.
Đáp án đúng là: C
wear off: ngừng gây tác dụng, ảnh hưởng
A. occur (v): xảy ra
B. increase (v): tăng lên
C. disappear (v): biến mất
D. intensifie (v): tăng cường
=> wear off = disappear
Tạm dịch: Hầu hết bệnh nhân thấy rằng cảm giác tê do tiêm sẽ mất đi
sau khoảng một giờ.
Đáp án đúng là: B
deprivation (n): sự thiếu thốn
A. offer (n): sự trả giá/ sự chào hàng
B. loss (n): sự mất đi
C. supply (n): sự cung cấp
D. damage (n): mối hại, điều bất lợi
=> deprivation = loss
Tạm dịch: 75% dân số thế giới có thói quen tiêu thụ caffein, điều này
một phần che dấu các triệu chứng thiếu ngủ.
Đáp án đúng là: C
competent (adj): đủ khả năng, trình độ, thành thạo
A. ambitious (adj): tham vọng, khát vọng
B. unqualified (adj): không đủ trình độ
C. proficient (adj): tài giỏi, có trình độ
D. inconvenient (adj): bất tiện, thiếu tiện nghi
=> competent = proficient
Tạm dịch: Công ty sẽ chỉ sử dụng các kỹ sư có trình độ, vì vậy họ muốn
xem bằng chứng về công việc của họ cũng như các tài liệu tham khảo từ
các nhà tuyển dụng trước đó.
Đáp án đúng là: B
have a narrow escape: tránh được nguy hiểm trong trường hợp gần như
không thoát khỏi
A. ran away: bỏ chạy
B. was nearly hurt: suýt bị thương
C. was hurt: bị thương
D. bumped into the car: đâm vào xe
=> have a narrow escape = was nearly hurt
Tạm dịch: Một người phụ nữ đã suýt bị thương khi chiếc xe đi vòng
quanh góc.
Đáp án đúng là: C
dip into: rút tiền
A. put money into: cất tiền vào
B. increase (v): tăng
C. take money from: lấy tiền từ
D. invest money: đầu tư tiền
=> dip into = take money from
Tạm dịch: Tom đã phải rút tiền từ tài khoản tiết kiệm để chi trả cho kì
nghỉ ở Sydney với bạn gái của anh ta.
Đáp án đúng là: D
enable (v): cho phép/ làm cho có khả năng
A. incapacitate (v): làm mất khả năng
B. disable (v): làm bất lực
C. facilitate (v): làm cho dễ dàng
D. help (v): giúp
=> enabled = helped
Tạm dịch: Vào tháng 8 năm 2018, tại Đại hội thể thao châu Á 2018,
Quang Hải đã ghi bàn thắng duy nhất trong trận đấu giữa Việt Nam và
Nhật Bản, điều đó cho phép đội tuyển Việt Nam vượt qua vòng bảng với
vị trí đứng đầu bảng.
Đáp án đúng là: A
istallment (n): trả góp
A. monthly payment: trả hàng tháng
B. cash and carry: trả bằng tiền mặt và tự chở
C. credit card: thẻ tín dụng
D. piece by piece: từng mảnh
=> istallment = monthly payment
Tạm dịch: Chúng tôi quyết định trả tiền cho các đồ nội thất theo kế
hoạch trả góp.
Đáp án đúng là: A
sent out: gửi đi
A. transmitted (v): truyền
B. electrified (v): điện khí hóa
C. automated (v): tự động
D. aired (v): phát sóng
=> sent out = transmitted
Tạm dịch: Teletext liên tục được gửi đi khi các chương trình truyền hình
thông thường được phát sóng.
Đáp án đúng là: A
ignite (v): khơi mào
A. trigger (v): khơi mào
B. define (v): định nghĩa
C. arise (v): phát sinh
D. host (v): lưu trữ
=> ignite = trigger
Tạm dịch: Câu hỏi kích thích tư duy của chủ tịch đã khơi mào một cuộc
tranh luận sôi nổi giữa những người tham gia hội thảo.
Chọn A
Đáp án đúng là: D
up to one’s ears in sth: bận ngập đầu với việc gì
A. deeply concerned about: quan tâm sâu sắc về
B. very interested in: rất quan tâm đến
C. not at all involved with: hoàn toàn không liên quan đến
D. fully occupied with: bận hoàn toàn với
=> up to his ears = fully occupied with
Tạm dịch: Anh ấy đang bận ngập đầu trong công việc và không thể gặp
bạn bây giờ.
Đáp án đúng là: D
marvel (n): người/ vật kì diệu
A. magnification (n): sự phóng đại, mở rộng
B. invention (n): sự phát minh, sáng chế
C. swiftness (n): sự mau lẹ, nhanh
D. wonder (n): vật kì diệu, kỳ quan
=> marvel = wonder
Tạm dịch: Một tế bào sống là một điều kỳ diệu của cấu trúc chi tiết và
phức tạp.
Đáp án đúng là: A
pull down (v): phá hủy
A. demolish (v): phá hủy
B. renovate (v): làm mới, sửa chữa
C. maintain (v): giữ, duy trì, bảo quản
D. purchase (n,v): mua, giành được
=> pull down = demolish
Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau khi hỏi
ý kiến từ chính quyền địa phương.
Đáp án đúng là: B
adhesive (a, n): dính, bám chắc, chất dính
A. dissolving (v): hòa tan
B. sticky (a): dính
C. damaging (a): có hại
D. disintegrating (v): làm tan ra
=> adhesive = sticky
Tạm dịch: Chất lượng kết dính của chất mới này vượt xa các chất khác
trong tất cả những cái cùng loại.
Đáp án đúng là: A
in terms of: về mặt, về
for considering aspects: những khía cạnh cần xem xét
in spite of: mặc dù, dù cho
with a view to: với mục đích
in regard to: liên quan đến
=> in terms of = for considering aspects
Tạm dịch: Chúng ta nên tìm cách cải thiện sản phẩm của mình về chất
lượng và dịch vụ.
Đáp án đúng là: C
appreciate (v): biết ơn, đánh giá cao
depreciate (v): giảm giá trị; sụt giá, đánh giá thấp
are proud of: tự hào về
feel thankful for (v): cảm thấy biết ơn vì
request (v): yêu cầu
=> appreciate = feel thankful for
Tạm dịch: Chúng tôi thực sự biết ơn sự giúp đỡ của bạn, không có nó
chúng tôi không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình kịp thời.
Chọn C
Đáp án đúng là: B
acquaintanceship (n): quan hệ xã giao
A. pleasant conversation: cuộc đối thoại dễ chịu
B. slight friendship: bạn bè xã giao
C. quick companionship: sự đồng hành nhanh chóng
D. mild similarity: sự hơi giống nhau
=> acquaintanceship = slight friendship
Tạm dịch: Không công bằng khi phán xét Jacob dựa trên mối quan hệ xã giao chỉ trong thời gian ngắn như vậy.
Đáp án đúng là: D
to rip people off: chặt chém giá
A. cố xé ví của mọi người
B. nghĩ ai đó là đồ ngốc
C. bán một cái gì đó bằng cách sửa giá bất hợp pháp
D. cố gắng bán một cái gì đó với giá quá cao
=> to rip people off = to try to sell something at too high price
Tạm dịch: Cái máy tính này giá 5000 đô. Nghe có vẻ không hợp lý. Tôi
nghĩ họ đang cố chặt chém giá.
Chọn D
Đáp án đúng là: C
I miss my guess: tôi phạm sai lầm, tôi đoán nhầm
A. you are my guess: bạn là suy đoán của tôi
B. break the soft drive: phá phần mềm
C. I make a mistake: tôi phạm sai lầm
D. you lack money: bạn thiếu tiền
=> I miss my guess = I make a mistake
Tạm dịch: Nếu tôi không nhầm thì máy tính của bạn cần ổ cứng mới.
Đáp án đúng là: C
long period without rain: một thời gian dài không có mưa, hạn hán
epidemic (n): bệnh dịch
flood (n): lũ lụt
drought (n): hạn hán
famine (n): nạn đói kém
=> long period without rain = drought
Tạm dịch: Đã có một thời gian dài mà không có mưa ở nông thôn vào
năm ngoái nên thu hoạch rất ít.
Đáp án đúng là: D
account for (v): giải thích lý do
arrange (v): sắp xếp
exchange (v): trao đổi
complain (v): phàn nàn
explain (v): giải thích
=> account for = explain
Tạm dịch: Anh ta được yêu cầu giải thích cho sự hiện diện của anh ta tại
hiện trường vụ án.
Đáp án đúng là: C
turn a blind eye: giả vờ như không chú ý, nhắm mắt làm ngơ
criticize for: phê bình vì cái gì
look into: kiểm tra
wink at: giả vờ như không chú ý
worried about: lo lắng về điều gi
=> turn a blind eye = wink at
Tạm dịch: Bạn không cố gắng đề nghị tôi nên nhắm mắt làm ngơ và
quên tất cả về nó à?
Đáp án đúng là: D
wipe out: xóa bỏ, quét sạch
establish (v): thiết lập
retain (v): giữ lại
maintain (v): duy trì
eliminate (v): loại bỏ
=> wipe out = eliminate
Tạm dịch: Nếu điều đó được thực hiện ở quy mô quốc gia, chúng ta sẽ
quét sạch căn bệnh truyền nhiễm này.
Đáp án đúng là: B
take the bull by the horn: đưa ra quyết định một cách can đảm, quyết liệt
A. made the right decision: đưa ra quyết định đúng
B. made a bold decision: đưa ra quyết định can đảm, quyết liệt
C. made a final decision: đưa ra quyết định cuối cùng
D. made the wrong decision: đưa ra quyết định sai
=> take the bull by the horn = made a bold decision
Tạm dịch: Đội bóng đã không chơi tốt, vì vậy huấn luyện viên đã đưa ra
quyết định một cách quyết liệt và sa thải nhiều cầu thủ lâu năm.
Đáp án đúng là: D
bad-tempered: cáu gắt, nóng tính
A. feeling embarrassed: cảm thấy xấu hổ
B. talking too much: nói quá nhiều
C. very happy and satisfied: rất hạnh phúc và hài lòng
D. easily annoyed or irritated: dễ trở nên khó chịu hoặc tức giận
=> bad-tempered = easily annoyed or irritated
Tạm dịch: Mẹ tôi lúc nào cũng nóng tính khi tôi để khỏi phòng của mình
bừa bộn.
Đáp án đúng là: A
home and dry: chắc chắn thành công
A. successful: thành công
B. hopeful: tràn trề hi vọng
C. hopeless: vô vọng
D. unsuccessful: thất bại
=> home and dry = successful
Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy vạch kết thúc và tôi khi tôi đã thành
công.
Đáp án đúng là: B
accumulate (v): tích lũy, tăng dần số lượng
A. decrease in number: giảm số lượng
B. increase in number: tăng số lượng
C. improve in quality: cải thiện về chất lượng
D. decline in volume: giảm khối lượng
=> accumulate = increase in number
Tạm dịch: Nếu những tranh chấp nhỏ không được giải quyết, những
cuộc tranh cãi gay gắt sẽ sớm tăng lên.
Đáp án đúng là: C
go through st: trải qua điều khó khăn nào đó
A. met: gặp
B. accepted: chấp nhận
C. endured: chịu đựng
D. created: tạo ra
=> went through = endured
Tạm dịch: Ông ấy đã trải qua nhiều khó khăn trước khi trở thành một
doanh nhân thành đạt.
Đáp án đúng là: C
world-beater (n): người giỏi nhất
fighter (n): người chiến đấu
the beaten (n): kẻ bại trận, người thua cuộc
best (a): tốt nhất
loser (n): kẻ thất bại, kẻ thua cuộc
=> world-beater = the best
Tạm dịch: Cô ấy có vô số tài năng bẩm sinh là một người chạy đua và
với sự luyện tập khắt khe, cô ấy có thể là người chạy giỏi nhất.
Chọn C
Đáp án đúng là: A
blow one’s own horn: tự khoe khoang về thành tích của mình
show off: thể hiện, khoe khoang
modest (a): khiêm tốn
active (a): năng động
try one’s best: cố hết sức
=> blow your own trumpet/ horn = show off
Tạm dịch: Anh ấy nói chuyện liên tục với bạn bè về những thành tựu của
mình. Anh ấy là kiểu người mà luôn khoe khoang về thành tích của mình.
Đáp án đúng là: A
hypotheses (n): các giả thuyết
A. supposition (n): giả thuyết
B. study (n): nghiên cứu
C. research (n): nghiên cứu
D. truth (n): sự thật
=> hypotheses = supposition
Tạm dịch: Vài giả thuyết về sự nóng lên toàn cầu được các nhà khoa học đề xuất.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com