Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 363209, 363210, 363211, 363212, 363213, 363214, 363215, 363216, 363217, 363218, 363219, 363220, 363221, 363222, 363223, 363224, 363225, 363226, 363227, 363228, 363229, 363230, 363231, 363232, 363233, 363234, 363235, 363236, 363237, 363238, 363239, 363240, 363241, 363242, 363243, 363244, 363245, 363246, 363247, 363248, 363249, 363250, 363251, 363252, 363253, 363254, 363255, 363256, 363257, 363258 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
Being a single mother no longer carries the social stigma that is used to.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363210
Giải chi tiết

stigma (n): vết nhơ, sự sỉ nhục

difficulty (n): sự khó khăn                                                                   

holiness (n): sự thiêng liêng

stain (n): vết nhơ, sự sỉ nhục                                                               

trial (n): sự thử thách, sự thử nghiệm

=> stigma = stain

Tạm dịch: Làm mẹ đơn thân không còn bị xã hội coi là một sự sỉ nhục

như trước đây.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
The members of the orchestra have arrived an hour prior to the performance for a short rehearsal.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363211
Giải chi tiết

prior to: trước 

when: khi

before: trước

after: sau khi                                                                                     

while: trong khi

=> prior to = before

Tạm dịch: Các thành viên của dàn nhạc đã đến một giờ trước buổi biểu

diễn cho một buổi tập ngắn.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
I think we should tell Peter that the location of the picnic has been changed. Let’s put him in the picture.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363212
Giải chi tiết

put sb in the picture (v): nói với ai về thông tin gì

show (v): thể hiện                                                                             

take one’s photo (v): chụp ảnh ai

explain (v): giải thích                                                                           

inform (v): thông báo, thông tin

=> put him in the picture = inform him

Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên nói với Peter rằng địa điểm của buổi dã

ngoại đã được thay đổi. Hãy thông báo cho anh ấy.

Chọn D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
She couldn’t believe when he told her his age. He looked so young but he was a good ten years older than her. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363213
Giải chi tiết

good (a): không ít hơn, ít nhất

not quite: không hẳn                                                                           

no more than: không nhiều hơn

not less than: không ít hơn                                                                 

no way: không thể

=> good = not less than

Tạm dịch: Cô không thể tin khi anh nói với cô tuổi của anh. Anh trông

rất trẻ nhưng anh hơn cô ít nhất mười tuổi.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
Using public transportation means not having to hunt for a parking space when you go downtown.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363214
Giải chi tiết

hunt (v): săn, tìm

A. gain (v): đạt được                                                                           

B. search (v): tìm

C. discover (v): khám phá                                                                   

D. purchase (v): thanh toán

=> hunt = search

Tạm dịch: Sử dụng phương tiện công cộng có nghĩa là không cần tìm

chỗ để xe khi bạn đi đến trung tâm.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
I intended to spend a romantic weekend in Bali but the weather forecast was appalling enough to put me off.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363215
Giải chi tiết

put sb off: ngăn ai đó làm gì

A. stop me from going: ngăn tôi không đi                                             

B. disappoint me: làm tôi thất vọng

C. discourage me from going: không ủng hộ tôi đi                                 

D. interrupt me: làm phiền tôi

=> put me off = stop me from going

Tạm dịch: Tôi đã định dành cuối tuần lãng mạn ở Bali nhưng dự báo thời

tiết kinh khủng đã ngăn tôi đi.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
Technological changes have rendered many traditional skill obsolete.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363216
Giải chi tiết

obsolete (adj): lỗi thời

outdated (adj): lỗi thời                                                                       

impractical (adj): không thực tế

unappreciated (adj): không được đánh giá cao           

undeveloped (adj): không phát triển

=> obsolete = outdated

Tạm dịch: Những thay đổi về công nghệ đã khiến nhiều kỹ năng truyền

thống trở nên lỗi thời.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
By being thrifty and shopping wisely, housewives in the city can feed an entire family on as little as 500.000 VND a week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363217
Giải chi tiết

thrifty (adj): tiết kiệm

luxurious (adj): sang trọng, lộng lẫy

economical (adj): tiết kiệm

sensible (adj): có óc phán đoán                                                           

miserable (adj): cực khổ, khốn khổ

=> thrifty = economical

Tạm dịch: Bằng cách tiết kiệm và mua sắm khôn ngoan, các bà nội trợ ở

thành phố có thể nuôi sống cả gia đình chỉ với 500.000 đồng một tuần.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
To absorb a younger workforce, many companies offered retirement plans as incentives for older workers to retire and make way for the young ones who earned lower salary.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363218
Giải chi tiết

incentives (n): sự khích lệ, động lực

A. rewards (n): phần thưởng                                                               

B. opportunities (n): các cơ hội

C. motives (n): cớ, lí do                                                                       

D. encouragements (n): sự khích lệ, sự khuyến khích

=> incentives = encouragements

Tạm dịch: Để có lực lượng lao động trẻ hơn, nhiều công ty đã đưa ra kế

hoạch nghỉ hưu như là những động lực cho người lao động lớn tuổi nghỉ

hưu và nhường chỗ cho những người trẻ tuổi có mức lương thấp hơn.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
How on earth could they do away with a lovely old building like that and put a car park there instead?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363219
Giải chi tiết

do away with: phá huỷ

A. keep (v): giữ                                                                                 

B. destroy (v): phá huỷ

C. decrease (v): giảm                                                                         

D. upgrade (v): nâng cấp

=> do away with = destroy

Tạm dịch: Làm sao họ có thể phá huỷ một toà nhà cũ đáng yêu như thế

để thay bằng một bãi đỗ xe?

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
My dad got into trouble sometimes because he didn’t suffer fools gladly. He would be very direct with people if he didn’t agree with them and that would sometimes cause offense.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363220
Giải chi tiết

didn’t suffer fools gladly: không đủ bình tĩnh với người mình người cho là

ngu ngốc

A. cảm thấy tồi tệ xung quanh những người ngu ngốc

B. hành động như những kẻ ngốc không tồn tại

C. khó chịu với những người có vẻ ngốc nghếch

D. thấu hiểu người kém thông minh hơn mình

=> didn’t suffer fools gladly = was harsh to people who seem idiotic

Tạm dịch: Đôi khi bố tôi gặp rắc rối vì ông không đủ bình tĩnh với người

mình người cho là ngu ngốc. Ông  rất thẳng thắn với mọi người nếu ông

không đồng ý với họ và điều đó đôi khi sẽ gây ra sự xúc phạm.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
Juan Manuel Santos was awarded the Nobel Peace Prize 2016 for his resolute efforts to bring the country’s more than 50-year-long civil war to an end.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363221
Giải chi tiết

resolute (a): kiên quyết

A. sure (a): chắc chắn                                                            

B. certain (a): chắc chắn

C. determined (a): kiên quyết, kiên định                               

D. original (a): đầu tiên, gốc

=> resolute = determined

Tạm dịch: Juan Manuel Santos được trao giải thưởng Nobel 2016 vì

những nỗ lực kiên quyết khiến cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm chấm

dứt.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
When I was a child I always looked up to my father. He was a real role model for me.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363222
Giải chi tiết

look up to sb: ngưỡng mộ ai đó

A. understood (v): hiểu                                                                       

B. liked (v): thích                                                        

C. trusted (v): tin                                                                               

D. admired (v): ngưỡng mộ

=> looked up to = admired

Tạm dịch: Khi còn bé tôi luôn ngưỡng mộ bố. Ông đã là một hình mẫu lý

tưởng của tôi.

Chọn D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
The issue of pay rise will loom large at this year’s conference as it is what all the attendees want to mention.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363223
Giải chi tiết

loom large (v): trở nên quan trọng

be improved: được cải tiến                                                                   

be advoid: bị tránh né

be discussed: được thảo luận                                                               

become important: trở nên quan trọng

Tạm dịch: Vấn đề tăng lương sẽ trở nên quan trọng trong hội nghị năm

nay bởi vì nó là điều mà những người tham dự muốn đề cập đến.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
Mike pretended to be sick, but I saw through his deception at once.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363224
Giải chi tiết

see through sb: nhìn thấu (tâm can) ai

A. was used to: quen với                                            

B. got angry with: giận với

C. got bored with: cảm thấy chán về                          

D. was aware of: có nhận thức về

=> saw through = was aware of

Tạm dịch: Mike giả vờ bị bệnh, nhưng tôi đã nhìn thấu sự lừa dối của

anh ta ngay lập tức.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
Some newspapers are often guilty of distorting the truth just to impress readers with sensational news stories.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363225
Giải chi tiết

distort (v): xuyên tạc sự thật

A. gathering personal information: thu thập thông tin cá nhân               

B. making changes to facts: xuyên tạc sự thật

C. providing reliable data: cung cấp dữ liệu đáng tin cậy                         

D. examining factual data: kiểm tra dữ liệu thực tế

=> distorting = making changes to facts

Tạm dịch: Một số tờ báo thường phạm tội xuyên tạc sự thật chỉ để gây

ấn tượng với độc giả bằng những bản tin giật gân.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
It is really difficult to translate Vietnamese terms having no direct counterparts in English.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363226
Giải chi tiết

counterparts (n): người hoặc vật tương đương

A. equivalent phrases (n): cụm từ tương đương                                     

B. clear meanings (n): ý nghĩa rõ ràng

C. concrete references (n): tài liệu tham khảo cụ thể                             

D. confusable words (n): các từ gây nhầm lẫn, lúng túng

=> counterparts = equivalent phrases

Tạm dịch: Thật là khó để dịch các thuật ngữ tiếng Việt mà không có các

cụm tương đương trong tiếng Anh.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
As they were standing quite far away, Jeremy couldn’t make out what his friends were saying.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363227
Giải chi tiết

make out something(v): nhìn/ nghe/ hiểu cái gì

A. create (v): tạo ra                                                                           

B. hear (v): nghe

C. imagine (v): tưởng tượng                                                                 

D. assume (v): giả sử

=> make out = hear

Tạm dịch: Bởi vì họ đã đứng khá xa, Jeremy đã không thể nghe thấy

bạn anh ta đang nói gì.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
You should pat yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam. You had studied very hard.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363228
Giải chi tiết

pat yourself on the back = praise yourself: tự hào về bản thân

wear a backpack: mang ba-lô

check up your back: kiểm tra lưng tổng quát

praise yourself: tự khen, tự hào về bản thân

criticize yourself: tự chỉ trích/ phê bình bản thân

Tạm dịch: Bạn nên tự hào về bản thân vì đã đạt được điểm số cao như

vậy trong kì thi tốt nghiệp. Bạn đã học rất chăm chỉ.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental campaigns.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363229
Giải chi tiết

involve in (v): tham gia vào, liên quan tới

engage in (v): tham gia vào                                                                 

enquire about (v): hỏi về

confine in (v): giới hạn trong                                                               

concern about (v): quan tâm, lo lắng về  

=> involve in = engage in

Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc lập báo cáo về các chiến

dịch môi trường.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu
Most patients find that the numbness from the injection wears off after about an hour.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363230
Giải chi tiết

wear off: ngừng gây tác dụng, ảnh hưởng

A. occur (v): xảy ra                     

B. increase (v): tăng lên                 

C. disappear (v): biến mất               

D. intensifie (v): tăng cường

=> wear off = disappear

Tạm dịch: Hầu hết bệnh nhân thấy rằng cảm giác tê do tiêm sẽ mất đi

sau khoảng một giờ.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu
75% of the world’s population habitually consume caffeine, which up to a point masks the symptoms of sleep deprivation.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363231
Giải chi tiết

deprivation (n): sự thiếu thốn

A. offer (n): sự trả giá/ sự chào hàng                         

B. loss (n): sự mất đi                        

C. supply (n): sự cung cấp                       

D. damage (n): mối hại, điều bất lợi

=> deprivation = loss

Tạm dịch: 75% dân số thế giới có thói quen tiêu thụ caffein, điều này

một phần che dấu các triệu chứng thiếu ngủ.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu
The company will only employ competent engineers, so they want to see evidence of their work as well the references from previous employers.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363232
Giải chi tiết

competent (adj): đủ khả năng, trình độ, thành thạo

A. ambitious (adj): tham vọng, khát vọng                

B. unqualified (adj): không đủ trình độ               

C. proficient (adj): tài giỏi, có trình độ                       

D. inconvenient (adj): bất tiện, thiếu tiện nghi

=> competent = proficient

Tạm dịch: Công ty sẽ chỉ sử dụng các kỹ sư có trình độ, vì vậy họ muốn

xem bằng chứng về công việc của họ cũng như các tài liệu tham khảo từ

các nhà tuyển dụng trước đó.

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu
A woman had a narrow escape when the car came round the corner.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363233
Giải chi tiết

have a narrow escape: tránh được nguy hiểm trong trường hợp gần như

không thoát khỏi

A. ran away: bỏ chạy                                                   

B. was nearly hurt: suýt bị thương                             

C. was hurt: bị thương                                                                         

D. bumped into the car: đâm vào xe

=> have a narrow escape = was nearly hurt

Tạm dịch: Một người phụ nữ đã suýt bị thương khi chiếc xe đi vòng

quanh góc.

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu
Tom had to dip into his savings account to pay for his holiday in Sydney with his girl friend.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363234
Giải chi tiết

dip into: rút tiền

A. put money into: cất tiền vào

B. increase (v): tăng                                                   

C. take money from: lấy tiền từ

D. invest money: đầu tư tiền

=> dip into = take money from

Tạm dịch: Tom đã phải rút tiền từ tài khoản tiết kiệm để chi trả cho kì

nghỉ ở Sydney với bạn gái của anh ta.

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu
In August 2018, at the Asian Games 2018, Quang Hai scored the only goal in the match between Vietnam and Japan which enabled Vietnam team to fish the group stage as first place on their group. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363235
Giải chi tiết

enable (v): cho phép/ làm cho có khả năng

A. incapacitate (v): làm mất khả năng                                                 

B. disable (v): làm bất lực                                          

C. facilitate (v): làm cho dễ dàng                                                         

D. help (v): giúp

=> enabled = helped

Tạm dịch: Vào tháng 8 năm 2018, tại Đại hội thể thao châu Á 2018,

Quang Hải đã ghi bàn thắng duy nhất trong trận đấu giữa Việt Nam và

Nhật Bản, điều đó cho phép đội tuyển Việt Nam vượt qua vòng bảng với

vị trí đứng đầu bảng.

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu
We decided to pay for the furniture on the installment plan.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363236
Giải chi tiết

istallment (n): trả góp

A. monthly payment: trả hàng tháng                                                   

B. cash and carry: trả bằng tiền mặt và tự chở                                     

C. credit card: thẻ tín dụng                                                                 

D. piece by piece: từng mảnh

=> istallment = monthly payment

Tạm dịch: Chúng tôi quyết định trả tiền cho các đồ nội thất theo kế

hoạch trả góp.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu
Teletext is continuously sent out at all times when regular television programs are broadcast.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363237
Giải chi tiết

sent out: gửi đi

A. transmitted (v): truyền                                           

B. electrified (v): điện khí hóa                                                             

C. automated (v): tự động                                                                   

D. aired (v): phát sóng

=> sent out = transmitted

Tạm dịch: Teletext liên tục được gửi đi khi các chương trình truyền hình

thông thường được phát sóng.

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu
The chairman's thought-provoking question ignited a lively debate among the participants in the workshop.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363238
Giải chi tiết

ignite (v): khơi mào

A. trigger (v): khơi mào                                                                       

B. define (v): định nghĩa                                             

C. arise (v): phát sinh                                                                         

D. host (v): lưu trữ

=> ignite = trigger

Tạm dịch: Câu hỏi kích thích tư duy của chủ tịch đã khơi mào một cuộc

tranh luận sôi nổi giữa những người tham gia hội thảo.

Chọn A

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu
He is up to his ears in work and can’t possibly see you now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363239
Giải chi tiết

up to one’s ears in sth: bận ngập đầu với việc gì

A. deeply concerned about: quan tâm sâu sắc về               

B. very interested in: rất quan tâm đến   

C. not at all involved with: hoàn toàn không liên quan đến                     

D. fully occupied with: bận hoàn toàn với

=> up to his ears = fully occupied with

Tạm dịch: Anh ấy đang bận ngập đầu trong công việc và không thể gặp

bạn bây giờ.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu
A living cell is a marvel of detailed and complex structure. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363240
Giải chi tiết

marvel (n): người/ vật kì diệu

A. magnification (n): sự phóng đại, mở rộng                       

B. invention (n): sự phát minh, sáng chế    

C. swiftness (n): sự mau lẹ, nhanh                             

D. wonder (n): vật kì diệu, kỳ quan

=> marvel = wonder

Tạm dịch: Một tế bào sống là một điều kỳ diệu của cấu trúc chi tiết và

phức tạp.

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu
The government decided to pull down the old building after asking for the ideas from the local residents.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363241
Giải chi tiết

pull down (v): phá hủy

A. demolish (v): phá hủy                                            

B. renovate (v): làm mới, sửa chữa

C. maintain (v): giữ, duy trì, bảo quản                       

D. purchase (n,v): mua, giành được

=> pull down = demolish

Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau khi hỏi

ý kiến từ chính quyền địa phương.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu
The adhesive qualities of this new substance far surpass those of all others of its type.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363242
Giải chi tiết

adhesive (a, n): dính, bám chắc, chất dính

A. dissolving (v): hòa tan                                           

B. sticky (a): dính

C. damaging (a): có hại                                               

D. disintegrating (v): làm tan ra

=> adhesive = sticky

Tạm dịch: Chất lượng kết dính của chất mới này vượt xa các chất khác

trong tất cả những cái cùng loại.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu
We should find ways to improve our products in terms of quality and service.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363243
Giải chi tiết

in terms of: về mặt, về

for considering aspects: những khía cạnh cần xem xét                           

in spite of: mặc dù, dù cho

with a view to: với mục đích                                                                 

in regard to: liên quan đến

=> in terms of = for considering aspects

Tạm dịch: Chúng ta nên tìm cách cải thiện sản phẩm của mình về chất

lượng và dịch vụ.

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu
We really appreciate your help, without which we couldn't have got our task done in time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363244
Giải chi tiết

appreciate (v): biết ơn, đánh giá cao

depreciate (v): giảm giá trị; sụt giá, đánh giá thấp                               

are proud of: tự hào về

feel thankful for (v): cảm thấy biết ơn vì                                               

request (v): yêu cầu

=> appreciate = feel thankful for

Tạm dịch: Chúng tôi thực sự biết ơn sự giúp đỡ của bạn, không có nó

chúng tôi không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình kịp thời.

Chọn C

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu
It would be unfair to judge Jacob on such a brief acquaintanceship with him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363245
Giải chi tiết

acquaintanceship (n): quan hệ xã giao

A. pleasant conversation: cuộc đối thoại dễ chịu                                   

B. slight friendship: bạn bè xã giao

C. quick companionship: sự đồng hành nhanh chóng

D. mild similarity: sự hơi giống nhau

=> acquaintanceship = slight friendship

Tạm dịch: Không công bằng khi phán xét Jacob dựa trên mối quan hệ xã giao chỉ trong thời gian ngắn như vậy.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu
This computer is $5000. Doesn't sound right. I think they're trying to rip people off.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363246
Giải chi tiết

to rip people off: chặt chém giá

A. cố xé ví của mọi người

B. nghĩ ai đó là đồ ngốc

C. bán một cái gì đó bằng cách sửa giá bất hợp pháp

D. cố gắng bán một cái gì đó với giá quá cao

=> to rip people off = to try to sell something at too high price

Tạm dịch: Cái máy tính này giá 5000 đô. Nghe có vẻ không hợp lý. Tôi

nghĩ họ đang cố chặt chém giá.

Chọn D

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu
Unless I miss my guess, your computer needs a new hard drive.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363247
Giải chi tiết

I miss my guess: tôi phạm sai lầm, tôi đoán nhầm

A. you are my guess: bạn là suy đoán của tôi                                       

B. break the soft drive: phá phần mềm

C. I make a mistake: tôi phạm sai lầm                                                 

D. you lack money: bạn thiếu tiền 

=> I miss my guess = I make a mistake

Tạm dịch: Nếu tôi không nhầm thì máy tính của bạn cần ổ cứng mới.

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu
There was a long period without rain in the countryside last year so the harvest was poor.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363248
Giải chi tiết

long period without rain: một thời gian dài không có mưa, hạn hán

epidemic (n): bệnh dịch                                              

flood (n): lũ lụt

drought (n): hạn hán         

famine (n): nạn đói kém

=> long period without rain = drought

Tạm dịch: Đã có một thời gian dài mà không có mưa ở nông thôn vào

năm ngoái nên thu hoạch rất ít.

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu
He was asked to account for his presence at the scene of crime.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363249
Giải chi tiết

account for (v): giải thích lý do

arrange (v): sắp xếp                                                                           

exchange (v): trao đổi

complain (v): phàn nàn                                                                       

explain (v): giải thích

=> account for = explain

Tạm dịch: Anh ta được yêu cầu giải thích cho sự hiện diện của anh ta tại

hiện trường vụ án.

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu
You’re not trying to suggest I should turn a blind eye and forget all about it?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363250
Giải chi tiết

turn a blind eye: giả vờ như không chú ý, nhắm mắt làm ngơ

criticize for: phê bình vì cái gì                                                               

look into: kiểm tra

wink at: giả vờ như không chú ý                                                           

worried about: lo lắng về điều gi

=> turn a blind eye = wink at

Tạm dịch: Bạn không cố gắng đề nghị tôi nên nhắm mắt làm ngơ và

quên tất cả về nó à?

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu
If that was done on a national scale, we would wipe out this infectious disease.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363251
Giải chi tiết

wipe out: xóa bỏ, quét sạch

establish (v): thiết lập                                                                         

retain (v): giữ lại

maintain (v): duy trì                                                                           

eliminate (v): loại bỏ

=> wipe out = eliminate

Tạm dịch: Nếu điều đó được thực hiện ở quy mô quốc gia, chúng ta sẽ

quét sạch căn bệnh truyền nhiễm này.

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu
The team wasn’t playing well, so the coach took the bull by the horns and sacked several senior players.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363252
Giải chi tiết

take the bull by the horn: đưa ra quyết định một cách can đảm, quyết liệt

A. made the right decision: đưa ra quyết định đúng   

B. made a bold decision: đưa ra quyết định can đảm, quyết liệt

C. made a final decision: đưa ra quyết định cuối cùng                                         

D. made the wrong decision: đưa ra quyết định sai

=> take the bull by the horn = made a bold decision

Tạm dịch: Đội bóng đã không chơi tốt, vì vậy huấn luyện viên đã đưa ra

quyết định một cách quyết liệt và sa thải nhiều cầu thủ lâu năm.

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu
My mom is always bad-tempered when I leave my room untidy.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363253
Giải chi tiết

bad-tempered: cáu gắt, nóng tính

A. feeling embarrassed: cảm thấy xấu hổ                   

B. talking too much: nói quá nhiều

C. very happy and satisfied: rất hạnh phúc và hài lòng

D. easily annoyed or irritated: dễ trở nên khó chịu hoặc tức giận

=> bad-tempered = easily annoyed or irritated

Tạm dịch: Mẹ tôi lúc nào cũng nóng tính khi tôi để khỏi phòng của mình

bừa bộn.

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu
I could see the finish line and thought I was home and dry.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363254
Giải chi tiết

home and dry: chắc chắn thành công

A. successful: thành công                                                                   

B. hopeful: tràn trề hi vọng                                         

C. hopeless: vô vọng                                                                           

D. unsuccessful: thất bại

=> home and dry = successful

Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy vạch kết thúc và tôi khi tôi đã thành

công.

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu
If minor disputes are left unsettled, tough ones will accumulate sooner or later.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363255
Giải chi tiết

accumulate (v): tích lũy, tăng dần số lượng

A. decrease in number: giảm số lượng                       

B. increase in number: tăng số lượng                         

C. improve in quality: cải thiện về chất lượng           

D. decline in volume: giảm khối lượng

=> accumulate = increase in number

Tạm dịch: Nếu những tranh chấp nhỏ không được giải quyết, những

cuộc tranh cãi gay gắt sẽ sớm tăng lên.

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu
He went through much hardship before he became a successful businessman.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363256
Giải chi tiết

go through st: trải qua điều khó khăn nào đó

A. met: gặp                                                                 

B. accepted: chấp nhận    

C. endured: chịu đựng                                                

D. created: tạo ra

=> went through = endured

Tạm dịch: Ông ấy đã trải qua nhiều khó khăn trước khi trở thành một

doanh nhân thành đạt.

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu
She has loads of natural talent as a runner and with rigorous training she could be a world-beater.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363257
Giải chi tiết

world-beater (n): người giỏi nhất

fighter (n): người chiến đấu                                                                 

the beaten (n): kẻ bại trận, người thua cuộc

best (a): tốt nhất               

loser (n): kẻ thất bại, kẻ thua cuộc

=> world-beater = the best

Tạm dịch: Cô ấy có vô số tài năng bẩm sinh là một người chạy đua và

với sự luyện tập khắt khe, cô ấy có thể là người chạy giỏi nhất.

Chọn C

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu
He talks continuously with his friends about his achievements. He’s kind of person who is always blowing his own horn.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363258
Giải chi tiết

blow one’s own horn: tự khoe khoang về thành tích của mình

show off: thể hiện, khoe khoang                                                           

modest (a): khiêm tốn

active (a): năng động                                                                         

try one’s best: cố hết sức

=> blow your own trumpet/ horn = show off

Tạm dịch: Anh ấy nói chuyện liên tục với bạn bè về những thành tựu của

mình. Anh ấy là kiểu người mà luôn khoe khoang về thành tích của mình.

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu
Several hypotheses for global warming have been suggested by the scientists.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363259
Giải chi tiết

hypotheses (n): các giả thuyết

A. supposition (n): giả thuyết       

B. study (n): nghiên cứu                                             

C. research (n): nghiên cứu             

D. truth (n): sự thật

=> hypotheses = supposition 

Tạm dịch: Vài giả thuyết về sự nóng lên toàn cầu được các nhà khoa học đề xuất.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com