Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Từ một tấm tôn hình tròn có bán kính \(20cm\) người ta làm các phễu hình nón theo hai cách sau (như hình vẽ):

Cách 1: Cắt tấm tôn ban đầu thành 4 tấm bằng nhau, rồi gò mỗi tấm thành mặt xung quanh của phễu.

Cách 2: Cắt tấm tôn ban đầu thành 2 tấm bằng nhau, rồi gò mỗi tấm đó thành mặt xung quanh của phễu.

Kí hiệu \({V_1}\) là tổng thể tích của 4 phễu gò theo cách 1 và \({V_2}\) là tổng thể tích của 2 phễu gò theo cách 2. Tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) là (xem phần mép dán không đáng kể)


Câu 363723: Từ một tấm tôn hình tròn có bán kính \(20cm\) người ta làm các phễu hình nón theo hai cách sau (như hình vẽ):


Cách 1: Cắt tấm tôn ban đầu thành 4 tấm bằng nhau, rồi gò mỗi tấm thành mặt xung quanh của phễu.


Cách 2: Cắt tấm tôn ban đầu thành 2 tấm bằng nhau, rồi gò mỗi tấm đó thành mặt xung quanh của phễu.


Kí hiệu \({V_1}\) là tổng thể tích của 4 phễu gò theo cách 1 và \({V_2}\) là tổng thể tích của 2 phễu gò theo cách 2. Tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) là (xem phần mép dán không đáng kể)



A. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\sqrt 5 }}{4}\)       

B. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{1}{2}\)       

C. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 1\)                                              

D. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\)

Câu hỏi : 363723
Phương pháp giải:

Công thức tính thể tích khối nón là :\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h.\)

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta có diện tích của tâm tôn ban đầu là : \(S = \pi {R^2} = {20^2}\pi  = 400\pi \,\,\,\left( {c{m^2}} \right).\)

    Cách 1 : Đường sinh của mỗi phễu là \(l = R = 20\,\,cm.\)

    Diện tích xung quanh mỗi phễu là : \({S_{xq1}} = \frac{1}{4}S = 100\pi .\)

    \( \Leftrightarrow \pi {r_1}l = 100\pi  \Leftrightarrow {r_1}l = 100 \Leftrightarrow {r_1} = 100:20 = 5\,\,cm.\)

    Khi đó chiều cao của mỗi phễu là : \({h_1} = \sqrt {{l^2} - r_1^2}  = \sqrt {{{20}^2} - {5^2}}  = 5\sqrt {15} \,\,cm.\)

    \( \Rightarrow {V_1} = 4.\frac{1}{3}.\pi r_1^2{h_1} = 4.\frac{1}{3}.\pi {.5^2}.5\sqrt {15}  = \frac{{500\pi \sqrt {15} }}{3}\,\,c{m^3}.\)

    Cách 2 : Đường sinh của mỗi phễu là \(l = R = 20\,\,cm.\)

    Diện tích xung quanh mỗi phễu là : \({S_{xq1}} = \frac{1}{2}S = 200\pi .\)

    \( \Leftrightarrow \pi {r_2}l = 200\pi  \Leftrightarrow {r_2}l = 200 \Leftrightarrow {r_2} = 200:20 = 10\,\,cm.\)

    Khi đó chiều cao của mỗi phễu là : \({h_2} = \sqrt {{l^2} - r_2^2}  = \sqrt {{{20}^2} - {{10}^2}}  = 10\sqrt 3 \,\,cm.\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow {V_2} = 2.\frac{1}{3}.\pi r_2^2{h_2} = 2.\frac{1}{3}.\pi {.10^2}.10\sqrt 3  = \frac{{2000\pi \sqrt 3 }}{3}\,\,c{m^3}.\\ \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{500\pi \sqrt {15} }}{3}:\frac{{2000\pi \sqrt 3 }}{3} = \frac{{\sqrt 5 }}{4}.\end{array}\)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com