Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

 Đặt  điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và cuộn dây có  trở thuần mắc nối tiếp . Hình bên là đồ thị đường cong biểu diễn mối liên hệ của điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây (ucd) và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện C (uC) .Độ lệch pha giữa ucd và us có giá trị là:

Câu 364109:

 Đặt  điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và cuộn dây có  trở thuần mắc nối tiếp . Hình bên là đồ thị đường cong biểu diễn mối liên hệ của điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây (ucd) và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện C (uC) .Độ lệch pha giữa ucd và us có giá trị là:


A.  2,09 rad             

B.  2,42 rad

C.  2,68 rad        

D.  1,83 rad

Câu hỏi : 364109

Quảng cáo

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Không mất tính tổng quát, giả sử phương trình của \({u_C} = {U_{0C}}.\cos \omega t\,\,\left( V \right)\), độ lệch pha giữa i và ucd là φ với \(\left( {0 < \varphi  < \dfrac{\pi }{2}} \right)\)

    → Phương trình: \({u_{cd}} = {U_{0cd}}.\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( V \right)\,\,\,\left( 1 \right)\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}{u_{cd}} = {U_{0cd}}.\left[ {\cos \omega t.\cos \left( {\dfrac{\pi }{2} + \varphi } \right) - \sin \omega t.\sin \left( {\dfrac{\pi }{2} + \varphi } \right)} \right]\,\\\,\,\,\,\,\,\,\, = {U_{0cd}}.\left( { - \sin \omega t} \right).\cos \varphi  - {U_{0cd}}.\cos \omega t.\sin \omega t\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

    Từ (1) và (2) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\cos \omega t = \dfrac{{{u_C}}}{{{U_{0C}}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\\\cos \varphi .\sin \omega t + \dfrac{{{u_C}}}{{{U_{0C}}}}.\sin \varphi  = \dfrac{{{u_{cd}}}}{{{U_{0cd}}}}\,\,\,\,\,\left( 4 \right)\end{array} \right.\)

    Thay (3) vào (4) có:

    \(\cos \varphi .\sin \omega t + \dfrac{{{u_C}}}{{{U_{0C}}}}.\sin \varphi  =  - \dfrac{{{u_{cd}}}}{{{U_{0cd}}}} \Rightarrow \sin \omega t = \dfrac{{ - \dfrac{{{u_{cd}}}}{{{U_{0cd}}}} - \dfrac{{{u_C}}}{{{U_{0C}}}}.\sin \varphi }}{{\cos \varphi }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 5 \right)\)

    Từ (3) và (5) \({\left( {\dfrac{{{u_C}}}{{{U_{0C}}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{{\dfrac{{{u_{cd}}}}{{{U_{0cd}}}} - \dfrac{{{u_C}}}{{{U_{0C}}}}.\sin \varphi }}{{\cos \varphi }}} \right)^2} = 1\)

    Nhìn vào đồ thị: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_C} = 1\\{u_{cd}} =  - 2a\end{array} \right.;\left\{ \begin{array}{l}{u_C} = 2\\{u_{cd}} =  - 2a\end{array} \right.;\left\{ \begin{array}{l}{u_C} = 2\\{u_{cd}} =  - a\end{array} \right.;\left\{ \begin{array}{l}{u_C} =  - 1\\{u_{cd}} = 2a\end{array} \right.\)

    \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {\dfrac{1}{{{U_{0C}}}}} \right)^2} + \left( {\dfrac{{\sin \varphi }}{{{U_{0C}}.\cos \varphi }} - \dfrac{{2a}}{{{U_{0cd}}.\cos \varphi }}} \right) = 1\,\,\,\,\left( 6 \right)\\{\left( {\dfrac{2}{{{U_{0C}}}}} \right)^2} + \left( {\dfrac{{2\sin \varphi }}{{{U_{0C}}.\cos \varphi }} - \dfrac{{2a}}{{{U_{0cd}}.\cos \varphi }}} \right) = 1\,\,\,\,\left( 7 \right)\\{\left( {\dfrac{2}{{{U_{0C}}}}} \right)^2} + \left( {\dfrac{{2\sin \varphi }}{{{U_{0C}}.\cos \varphi }} - \dfrac{a}{{{U_{0cd}}.\cos \varphi }}} \right) = 1\,\,\,\,\,\left( 8 \right)\end{array} \right.\)

    Từ (7) và (8) ta có: \(\dfrac{{3{a^2}}}{{U_{0cd}^2.{{\cos }^2}\varphi }} - \dfrac{{4a.\sin \varphi }}{{{U_{0C}}.{U_{0cd}}.{{\cos }^2}\varphi }} = 0\)

    Nhận thấy \(\left\{ \begin{array}{l}\cos \varphi  \ne 0\\a \ne 0\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{3a}}{{{U_{0cd}}}} = \dfrac{{4\sin \varphi }}{{{U_{0C}}}}\,\,\,\,\,\left( 9 \right)\)

    Từ (6) và (8) ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{U_{0C}^2}} + \dfrac{{3.{{\sin }^2}\varphi }}{{U_{0C}^2.{{\cos }^2}\varphi }} = \dfrac{{3.{a^2}}}{{U_{0cd}^2.{{\cos }^2}\varphi }} \Rightarrow \left( {1 + {{\tan }^2}\varphi } \right).\dfrac{1}{{U_{0C}^2}} = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}\varphi }}.\dfrac{{{a^2}}}{{U_{0cd}^2}}\\ \Rightarrow \dfrac{1}{{U_{0C}^2}} = \dfrac{{{a^2}}}{{U_{0cd}^2}} \Rightarrow {U_{0cd}} = a{U_{0C}}\,\,\,\,\,\,\left( {10} \right)\end{array}\)

    Từ (9) và (10) ta có:

    \(a = \dfrac{{3a}}{{4\sin \varphi }} \Rightarrow \sin \varphi  = \dfrac{3}{4};\left( {a \ne 0} \right) \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\varphi  = \arcsin \dfrac{3}{4} + k2\pi \\\varphi  = \pi  - \arcsin \dfrac{3}{4} + k2\pi \end{array} \right.;k \in Z\)

    Do \(0 < \varphi  < \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow \varphi  = \arcsin \dfrac{3}{4}\)

    Góc lệch giữa ucd và uC  bằng \(\dfrac{\pi }{2} + \arcsin \dfrac{3}{4} \approx 2,42rad\)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com