Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) có \(BC = 24\,cm\) và đường cao \(AH.\) Biết \(AB = \frac{2}{3}AC.\)

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) có \(BC = 24\,cm\) và đường cao \(AH.\) Biết \(AB = \frac{2}{3}AC.\)

Câu 1: Tính số đo các góc \(B,\,\,C\) của \(\Delta ABC\).

A. \(\angle B \approx {33^0}42',\,\,\angle C \approx {56^0}18'\)

B. \(\angle B \approx {56^0}18',\,\,\angle C \approx {33^0}42'\)

C. \(\angle B \approx {56^0}42',\,\,\angle C \approx {33^0}18'\)

D. \(\angle B \approx {56^0}20',\,\,\angle C \approx {33^0}40'\)

Câu hỏi : 369735
Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

  • Đáp án : B
    (4) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta có: \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{2}{3} \Leftrightarrow AB = \frac{2}{3}AC.\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \tan \angle B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{3}{2} \Rightarrow \angle B \approx {56^0}18'\\ \Rightarrow \angle C = {90^0} - \angle B = {90^0} - {56^0}18' = {33^0}42'.\end{array}\)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: Tính độ dài \(AC\).

A. \(AC = \frac{{72\sqrt {13} }}{{13}}\,\,cm\)

B. \(AC = 72cm\)

C. \(AC = 72\sqrt {13} \,\,cm\)

D. \(AC = \frac{{72}}{{13}}\,\,cm\)

Câu hỏi : 369736
Phương pháp giải:

Sử dụng định lý Pitago trong tam giác vuông để làm bài.

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

    \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \Leftrightarrow {24^2} = {\left( {\frac{2}{3}AC} \right)^2} + A{C^2}\\ \Leftrightarrow \frac{{13}}{9}A{C^2} = 576 \Leftrightarrow A{C^2} = \frac{{5184}}{{13}} \Rightarrow AC = \frac{{72\sqrt {13} }}{{13}}\,\,cm.\end{array}\)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Tính độ dài \(AB\).

A. \(AB =  \frac{{48\sqrt {13} }}{{13}}\,\,cm.\)

B. \(AB = 48\sqrt {13} \,\,cm\)

C. \(AB=48cm\)

D. \(AB = \frac{{144}}{{\sqrt {39} }}\,\,cm\)

Câu hỏi : 369737
Phương pháp giải:

Cộng trừ độ dài các đoạn thẳng.

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta có: \( AB = \frac{2}{3}.\frac{{72\sqrt {13} }}{{13}}\, = \frac{{144\sqrt {13} }}{{39}} = \frac{{48\sqrt {13} }}{{13}}\,\,cm.\)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: Tính độ dài \(AH \).

A. \(AH = \frac{{144}}{{39}}\,\,cm\)

B. \(AH = \frac{{169}}{{18}}\,\,cm\)

C. \(AH = \frac{{144}}{{13}}\,\,cm\)

D. \(AH = \frac{{144}}{{\sqrt {13} }}\,\,cm\)

Câu hỏi : 369738
Phương pháp giải:

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để làm bài.

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Áp dụng hệ thức lượng trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)  có đường cao \(AH\) ta có:

     \(AH.BC = AB.AC \Leftrightarrow AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{\frac{{144\sqrt {13} }}{{39}}.\frac{{72\sqrt {13} }}{{13}}}}{{24}} = \frac{{144}}{{13}}\,\,cm.\)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com