Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng dài L = 10m, góc nghiêng \(\alpha ={{30}^{0}}\). Lấy g = 10m/s2, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Tính gia tốc và vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.

Câu 370446:

Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng dài L = 10m, góc nghiêng \(\alpha ={{30}^{0}}\). Lấy g = 10m/s2, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Tính gia tốc và vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.


A. \(a=4,13m/{{s}^{2}};\,v=9,1m/s\)

B. \(a=3,27m/{{s}^{2}};\,v=8,1m/s\)

C. \(a=4,13m/{{s}^{2}};\,v=8,1m/s\)

D. \(a=3,27m/{{s}^{2}};\,v=9,1m/s\)

Câu hỏi : 370446
Phương pháp giải:

Phương pháp động lực học:


Bước 1: Chọn vật (hệ vật) khảo sát.


Bước 2: Chọn hệ quy chiếu (Cụ thể hoá bằng hệ trục toạ độ vuông góc; Trục toạ độ Ox luôn trùng với phương chiều chuyển động; Trục toạ độ Oy vuông góc với phương chuyển động)


Bước 3: Xác định các lực và biểu diễn các lực tác dụng lên vật trên hình vẽ.


Bước 4: Viết phương trình hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Niu Tơn.


\(\overrightarrow{{{F}_{hl}}}=\overrightarrow{{{F}_{1}}}+\overrightarrow{{{F}_{2}}}+...+\overrightarrow{{{F}_{n}}}=m.\overrightarrow{a}\) (*) (Tổng tất cả các lực tác dụng lên vật)


Bước 5: Chiếu phương trình lực (*) lên các trục toạ độ Ox, Oy:


 Ox: F1x + F2x + … + Fnx = ma    (1)


 Oy: F1y + F2y + … + Fny = 0    (2)


Giải phương trình (1) và (2) ta thu được đại lượng cần tìm

  • Đáp án : B
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Vật chịu tác dụng của 3 lực trên mặt phẳng nghiêng:

    + Trọng lực \(\overrightarrow{P}\)

    + Phản lực \(\overrightarrow{Q}\)

     + Lực ma sát: \(\overrightarrow{{{F}_{ms}}}\)

    Biểu diễn các lực tác dụng vào vật và chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ:

    Ta có: 

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    \overrightarrow P = \overrightarrow {{P_1}} + \overrightarrow {{P_2}} \\
    \left( {\overrightarrow {{P_2}} ;\overrightarrow P } \right) = \alpha
    \end{array} \right.\)

    Từ hình vẽ ta có: 

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    \sin \alpha = \frac{{{P_1}}}{P} \Rightarrow {P_1} = P.\sin \alpha = mg.\sin \alpha \\
    \cos \alpha = \frac{{{P_2}}}{P} \Rightarrow {P_2} = P.\cos \alpha = mg.\cos \alpha
    \end{array} \right.\)

    Áp dụng định luật II Niuton ta có :

    \(\overrightarrow{{{F}_{ms}}}+\overrightarrow{Q}+\overrightarrow{{{P}_{1}}}+\overrightarrow{{{P}_{2}}}=m.\overrightarrow{a}\,\,\,\left( * \right)\)

    Chiếu (*) lên Ox, Oy ta được :

    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    - {F_{ms}} + {P_1} = ma\\
    Q - {P_2} = 0
    \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    a = \frac{{{P_1} - {F_{ms}}}}{m}\\
    Q = {P_2}
    \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    a = \frac{{mg.\sin \alpha - \mu N}}{m}\\
    N = Q = {P_2} = mg.\cos \alpha
    \end{array} \right.\\
    \Rightarrow a = \frac{{mg.\sin \alpha - \mu .mg.\cos \alpha }}{m} = g\left( {\sin \alpha - \mu .\cos \alpha } \right)
    \end{array}\)

    Thay số ta được : \(a=10.\left( \sin 30-0,2.\cos 30 \right)=3,27m/{{s}^{2}}\)

    Ta có : \(v_{B}^{2}-v_{A}^{2}=2a.AB\Rightarrow {{v}_{B}}=\sqrt{v_{A}^{2}+2a.AB}=\sqrt{0+2.4,13.10}\approx 8,1m/s\)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com