Sục V (lít) khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết
Sục V (lít) khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: C
Vì số mol kết tủa nhỏ hơn số mol Ba(OH)2 nên xét hai trường hợp
- Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 phản ứng hết
+ Số mol CO2 tính theo số mol kết tủa
+ Tính V
- Trường hợp 2: Phản ứng tạo 2 muối
+ Từ số mol kết tủa, tính được số mol bazơ phản ứng tạo kết tủa
+ Tính được số mol Ba(OH)2 phản ứng tạo muối hiđrocacbonat
+ Theo 2 phương trình suy ra số mol CO2
+ Tính V.
\({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15.1 = 0,15\,mol;{n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = \dfrac{{19,7}}{{197}} = 0,1\,mol\)
Vì \({n_{BaC{O_3}}} < {n_{Ba{{(OH)}_2}}} \to \)xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
\(C{O_2} + Ba{(OH)_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\)
0,1 ← 0,1
Vậy V = \({V_{C{O_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24\)lít
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
\(C{O_2} + Ba{(OH)_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\) (1)
0,1 ← 0,1 ← 0,1
\(2C{O_2} + Ba{(OH)_2} \to Ba{(HC{O_3})_2}\) (2)
0,1 ← 0,05
Theo phương trình (1): \({n_{Ba{{(OH)}_2}(1)}} = {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,1\,mol\)
Mà \({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15\,mol \to {n_{Ba{{(OH)}_2}(2)}} = 0,15 - 0,1 = 0,05\,mol\)
Theo (1) và (2): \({n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} + 2{n_{Ba{{(OH)}_2}(2)}} = 0,1 + 2.0,05 = 0,2\,mol\)
Vậy \(V = {V_{C{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\) lít
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com