Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Tìm các giới hạn sau

Tìm các giới hạn sau

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2x - {x^2}}}{{{x^2} - 5x + 6}}\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:395142
Phương pháp giải

Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn để khử dạng 0/0.

Giải chi tiết

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2x - {x^2}}}{{{x^2} - 5x + 6}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{x\left( {2 - x} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{ - x}}{{x - 3}} = \frac{{ - 2}}{{ - 1}} = 2\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} \frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{2{x^3} - 19{x^2} - 16x + 60}}\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:395143
Phương pháp giải

Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn để khử dạng 0/0.

Giải chi tiết

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} \frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{2{x^3} - 19{x^2} - 16x + 60}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {2x - 3} \right)\left( {x - 10} \right)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - 2} \frac{{x + 1}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {x - 10} \right)}} = \frac{{ - 1}}{{84}}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2{x^2} + 3x - 14}}{{4 - {x^2}}}\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:395144
Phương pháp giải

Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn để khử dạng 0/0.

Giải chi tiết

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2{x^2} + 3x - 14}}{{4 - {x^2}}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {2x + 7} \right)}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2x + 7}}{{ - \left( {x + 2} \right)}} = \frac{{ - 11}}{4}\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{2{x^3} - 3x + 1}}{{{x^3} - 1}}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:395145
Phương pháp giải

Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn để khử dạng 0/0.

Giải chi tiết

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{2{x^3} - 3x + 1}}{{{x^3} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {2{x^2} + 2x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{2{x^2} + 2x - 1}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{3}{3} = 1\).

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com