Tìm các giới hạn sau
Tìm các giới hạn sau
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} + 3x - 10}}{{3{x^2} - 5x - 2}}\)
Đáp án đúng là: B
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn để khử dạng 0/0.
Đáp án cần chọn là: B
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{{\left( {1 + x} \right)}^3} - 27}}{{{x^3} - x - 6}}\)
Đáp án đúng là: D
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn để khử dạng 0/0.
Đáp án cần chọn là: D
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {1 + x} \right)\left( {1 + 2x} \right)\left( {1 + 3x} \right) - 1}}{x}\)
Đáp án đúng là: D
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn để khử dạng 0/0.
Đáp án cần chọn là: D
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^3} + 5{x^2} + 8x + 4}}{{ - {x^3} - 2{x^2} + 4x + 8}}\)
Đáp án đúng là: A
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn để khử dạng 0/0.
Đáp án cần chọn là: A
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^{2020}} - 1}}{{{x^{2022}} - 1}}\)
Đáp án đúng là: B
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn để khử dạng 0/0.
Đáp án cần chọn là: B
Quảng cáo
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












