Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), tâm \(O\). \(SA\) vuông góc với đáy, \(SA = a\sqrt 6 \). Tính góc giữa:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), tâm \(O\). \(SA\) vuông góc với đáy, \(SA = a\sqrt 6 \). Tính góc giữa:
Câu 1: \(SC\) và \(\left( {ABCD} \right)\)
A. \({90^0}\)
B. \({30^0}\)
C. \({60^0}\)
D. \({45^0}\)
Phương pháp xác định góc giữa đường và mặt.
Bước 1: Tìm giao điểm \(d \cap \left( P \right) = B\) (đỉnh góc)
Bước 2: Từ \(A \in d\), dựng \(AH \bot \left( P \right)\) tại \(H\). Nối \(HB\).
Suy ra \(HB\) là hình chiếu vuông góc của \(AB\) trên \(\left( P \right)\).
Bước 3: Vậy \(\left[ {\widehat {d;\left( P \right)}} \right] = \widehat {\left( {AB;HB} \right)} = \widehat {ABH}\).
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(SC\) và \(\left( {ABCD} \right)\)
Ta có: \(SC \cap \left( {ABCD} \right) = \left\{ C \right\}\) và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\).
Do đó \(AC\) là hình chiếu vuông góc của \(SC\) lên \(\left( {ABCD} \right)\).
\( \Rightarrow \widehat {\left[ {SC;\left( {ABCD} \right)} \right]} = \widehat {\left( {SC;AC} \right)} = \widehat {SCA}\).
Vì \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) nên \(AC = a\sqrt 2 \).
Xét \(\Delta SAC\) vuông tại \(A\): \(\tan \widehat {SCA} = \dfrac{{SA}}{{AC}} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{{a\sqrt 2 }} = \sqrt 3 \).
\( \Rightarrow \widehat {SCA} = {60^0}\).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: \(SO\) và \(\left( {ABCD} \right)\)
A. \({73^0}54'\)
B. \({37^0}54'\)
C. \({37^0}45'\)
D. \({73^0}45'\)
Phương pháp xác định góc giữa đường và mặt.
Bước 1: Tìm giao điểm \(d \cap \left( P \right) = B\) (đỉnh góc)
Bước 2: Từ \(A \in d\), dựng \(AH \bot \left( P \right)\) tại \(H\). Nối \(HB\).
Suy ra \(HB\) là hình chiếu vuông góc của \(AB\) trên \(\left( P \right)\).
Bước 3: Vậy \(\left[ {\widehat {d;\left( P \right)}} \right] = \widehat {\left( {AB;HB} \right)} = \widehat {ABH}\).
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(SO\) và \(\left( {ABCD} \right)\)
Ta có: \(SO \cap \left( {ABCD} \right) = \left\{ O \right\}\) và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\).
Do đó \(AO\) là hình chiếu vuông góc của \(SO\) lên \(\left( {ABCD} \right)\).
\( \Rightarrow \widehat {\left[ {SO;\left( {ABCD} \right)} \right]} = \widehat {\left( {SO;AO} \right)} = \widehat {SOA}\).
Ta có: \(AO = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Xét \(\Delta SAO\) vuông tại \(A\): \(\tan \widehat {SOA} = \dfrac{{SA}}{{AO}} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{{\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}}} = 2\sqrt 3 \).
\( \Rightarrow \widehat {SOA} = \arctan 2\sqrt 3 = {73^0}54'\).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: \(SC\) và \(\left( {SAB} \right)\)
A. \({24^0}42'\)
B. \({22^0}24'\)
C. \({20^0}42'\)
D. \({24^0}22'\)
Phương pháp xác định góc giữa đường và mặt.
Bước 1: Tìm giao điểm \(d \cap \left( P \right) = B\) (đỉnh góc)
Bước 2: Từ \(A \in d\), dựng \(AH \bot \left( P \right)\) tại \(H\). Nối \(HB\).
Suy ra \(HB\) là hình chiếu vuông góc của \(AB\) trên \(\left( P \right)\).
Bước 3: Vậy \(\left[ {\widehat {d;\left( P \right)}} \right] = \widehat {\left( {AB;HB} \right)} = \widehat {ABH}\).
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(SC\) và \(\left( {SAB} \right)\)
Vì \(BC \bot AB,\,\,BC \bot SA\) \( \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\).
Ta có: \(SC \cap \left( {SAB} \right) = \left\{ S \right\}\) và \(CB \bot \left( {SAB} \right)\).
Do đó \(SB\) là hình chiếu vuông góc của \(SC\) lên \(\left( {SAB} \right)\).
\( \Rightarrow \widehat {\left[ {SC;\left( {SAB} \right)} \right]} = \widehat {\left( {SC;SB} \right)} = \widehat {CSB}\).
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(SBC\) ta có:
\(SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}} = \sqrt {{{\left( {a\sqrt 6 } \right)}^2} + {a^2}} = a\sqrt 7 \).
Xét \(\Delta SBC\) vuông tại \(B\): \(\tan \widehat {CSB} = \dfrac{{BC}}{{SB}} = \dfrac{a}{{a\sqrt 7 }} = \dfrac{{\sqrt 7 }}{7}\).
\( \Rightarrow \widehat {CSB} = \arctan \dfrac{{\sqrt 7 }}{7} = {20^0}42'\).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: \(SB\) và \(\left( {SAC} \right)\)
A. \({51^0}35'\)
B. \({51^0}30'\)
C. \({15^0}35'\)
D. \({15^0}30'\)
Phương pháp xác định góc giữa đường và mặt.
Bước 1: Tìm giao điểm \(d \cap \left( P \right) = B\) (đỉnh góc)
Bước 2: Từ \(A \in d\), dựng \(AH \bot \left( P \right)\) tại \(H\). Nối \(HB\).
Suy ra \(HB\) là hình chiếu vuông góc của \(AB\) trên \(\left( P \right)\).
Bước 3: Vậy \(\left[ {\widehat {d;\left( P \right)}} \right] = \widehat {\left( {AB;HB} \right)} = \widehat {ABH}\).
-
Đáp án : D(8) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(SB\) và \(\left( {SAC} \right)\)
Vì \(BO \bot AC,\,\,BO \bot SA\) \( \Rightarrow BO \bot \left( {SAC} \right)\).
Ta có: \(SB \cap \left( {SAC} \right) = \left\{ S \right\}\) và \(BO \bot \left( {SAC} \right)\).
Do đó \(SO\) là hình chiếu vuông góc của \(SB\) lên \(\left( {SAC} \right)\).
\( \Rightarrow \widehat {\left[ {SB;\left( {SAC} \right)} \right]} = \widehat {\left( {SB;SO} \right)} = \widehat {BSO}\).
Vì \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) nên \(AC = BD = a\sqrt 2 \) \( \Rightarrow BO = \dfrac{1}{2}BD = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Xét \(\Delta SBO\) vuông tại \(O\): \(\sin \widehat {BSO} = \dfrac{{BO}}{{SB}} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}}}{{a\sqrt 7 }} = \dfrac{{\sqrt {14} }}{{14}}\).
\( \Rightarrow \widehat {BSO} = \arcsin \dfrac{{\sqrt {14} }}{{14}} = {15^0}30'\).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: \(AC\) và \(\left( {SBC} \right)\)
A. \({40^0}50'\)
B. \({40^0}54'\)
C. \({45^0}54'\)
D. \({54^0}45'\)
Phương pháp xác định góc giữa đường và mặt.
Bước 1: Tìm giao điểm \(d \cap \left( P \right) = B\) (đỉnh góc)
Bước 2: Từ \(A \in d\), dựng \(AH \bot \left( P \right)\) tại \(H\). Nối \(HB\).
Suy ra \(HB\) là hình chiếu vuông góc của \(AB\) trên \(\left( P \right)\).
Bước 3: Vậy \(\left[ {\widehat {d;\left( P \right)}} \right] = \widehat {\left( {AB;HB} \right)} = \widehat {ABH}\).
-
Đáp án : B(9) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(AC\) và \(\left( {SBC} \right)\)
Kẻ \(AH \bot SB\,\,\left( {H \in SB} \right)\).
Vì \(BC \bot AB,\,\,BC \bot SA\) \( \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH\).
Vì \(AH \bot SB,\,\,AH \bot BC\) \( \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)\).
Ta có: \(AC \cap \left( {SBC} \right) = \left\{ C \right\}\) và \(AH \bot \left( {SBC} \right)\).
Do đó \(HC\) là hình chiếu vuông góc của \(AC\) lên \(\left( {SBC} \right)\).
\( \Rightarrow \widehat {\left[ {AC;\left( {SBC} \right)} \right]} = \widehat {\left( {AC;HC} \right)} = \widehat {ACH}\).
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(SAB\):
\(\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{A{B^2}}}\) \( = \dfrac{1}{{{{\left( {a\sqrt 6 } \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{a^2}}} = \dfrac{7}{{6{a^2}}}\) \( \Rightarrow AH = \dfrac{{a\sqrt {42} }}{7}\).
Xét \(\Delta AHC\) vuông tại \(H\): \(\sin \widehat {ACH} = \dfrac{{AH}}{{AC}} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt {42} }}{7}}}{{a\sqrt 2 }} = \dfrac{{\sqrt {21} }}{7}\).
\( \Rightarrow \widehat {ACH} = \arcsin \dfrac{{\sqrt {14} }}{{14}} = {40^0}54'\).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com