Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Why does he need to make such heavy ______ of a simple task?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:410320
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

make heavy weather of sth: mất thời gian vào việc gì

Tạm dịch: Tại sao anh ấy cần nhiều thời gian vào một nhiệm vụ đơn giản như vậy?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I am considering ______ my job. Can you recommend a good company?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:410321
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V_ing

Giải chi tiết

consider + V_ing: cân nhắc làm gì

Tạm dịch: Tôi đang cân nhắc thay đổi công việc của mình. Cậu có thể đề xuất một công ti tốt không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The more you practice speaking in public, ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:410322
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

The more (adj/ adv) + S + V, the more + (adj/ adv) S + V: Càng ..., càng ....

become + adj: trở nên như thế nào                                                                                      

Tạm dịch: Bạn càng tập nói ở nơi công cộng nhiều, bạn càng trở nên tự tin.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Peter: “Have you ever been to a live concert?"

Mary: "No, I haven't. But I'd very much like to, ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:410323
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. though: dù vậy => có thể đứng ở đầu, giữa, cuối câu.

B. although: mặc dù => có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu

C. yet: chưa

D. moreover: hơn nữa

Tạm dịch:

- Peter: “Bạn đã từng đến một buổi hòa nhạc trực tiếp chưa?”

- Mary: “Mình chưa. Nhưng dù sao mình cũng rất thích.”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

 ______ as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:410324
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề rút gọn

Giải chi tiết

Hai mệnh đề cùng chủ ngữ có thể rút gọn.

Câu mang nghĩa bị động rút gọn theo công thức: (Conjunction – Liên từ) + P2, ...

hoặc: Having been + P2, ...

Tạm dịch: Được chọn làm đại diện trong cuộc hội nghị, cô ấy cảm thấy vô cùng tự hào về bản thân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

No one on the plane was alive in the accident last night, ______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:410325
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi mang ý phủ định “No one” => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Vế trước: No one ...was => câu hỏi đuôi: were they?

Tạm dịch: Không một ai trên máy bay còn sống trong tai nạn tối qua, phải không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Monica was so angry about the noise her neighbors were making that she refused to _______ it anymore.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:410326
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. get away with: thoát khỏi

B. put up with: chịu đựng

C. run away with: chấp nhận

D. cut down on: cắt giảm

Tạm dịch: Monica đã rất tức giận về tiếng ồn mà hàng xóm của cô ấy đang tạo ra đến nỗi mà cô ấy từ chối chịu đựng nó thêm nữa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

My neighbour is _____ photographer: Let's ask him for ______ advice about color film.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:410327
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

“a/ an” đứng trước danh từ chỉ nghề nghiệp

“advice” là danh từ không đếm được => không sử dụng mạo từ

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một nhiếp ảnh gia. Hãy hỏi anh ấy lời khuyên về phim màu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Her fiancé is said ______ from Harvard University five years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:410328
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải chi tiết

Với một số động từ V1 (say, think, assume, know, ...):

Câu chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2.

Vì vế sau có “ago” => chắc chắn V2 ở câu chủ động chia quá khứ đơn.

=> Câu bị động: S2 + am/is/are + V1_PII + to have + V2_PII

Tạm dịch: Vị hôn phu của cô ấy được nói là đã tốt nghiệp đại học Harvard 5 năm trước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

I don't know what it ______ to be as popular with girls as my brother is.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:410329
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

have what it takes to + V_nguyên thể: cần có những gì để làm điều gì đó

Tạm dịch: Tôi không biết cần có nhũng gì để được nhiều con gái yêu thích như anh trai tôi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

I was most ______ of his efforts to help me during the crisis.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:410330
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau tobe “was” cần một tính từ

A. appreciate (v): đánh giá cao

B. appreciable (adj): nhiều, đáng kể

C. appreciation (n): sự đánh giá cao

D. appreciative (adj): biết ơn

Tạm dịch: Tôi đã rất biết ơn những nỗ lực cố giúp đỡ tôi của anh ấy trong suốt đợt khủng hoảng

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

My brother asked me ______ of the football match.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:410331
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật với từ để hỏi

Giải chi tiết

S + asked me + wh_word + I + V_lùi thì: Ai đó hỏi tôi đã làm gì

Tạm dịch: Anh trai đã hỏi tôi nghĩ gì về trận bóng đá.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Amber is a hard, yellowish brown ______ from the resin of pine - trees that lived millions of years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:410332
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Sau tính từ “yellowish brown” (nâu vàng) cần một danh từ

Trong mệnh đề quan hệ:

which + V ...: cái mà ... => bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật trước nó

Câu mang nghĩa bị động rút gọn theo công thức: V_P2 ...(bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe)

Dạng đầy đủ: Amber is a hard, yellowish brown substance which is formed from the resin of pine - trees that lived millions of years ago.

Dạng rút gon: Amber is a hard, yellowish brown substance formed from the resin of pine - trees that lived millions of years ago.

Tạm dịch: Đá hổ phách là vật thể cứng, màu nâu vàng được hình thành từ nhựa cây thông loài à đã sống từ hàng triệu năm trước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

If people paid a little more attention to the environment, the Earth______  greener.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:410333
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2.

Giải chi tiết

Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “If” có động từ chia thì quá khứ “paid”

Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V_ed, S + would + V_nguyên thể

Tạm dịch: Nếu con người chú ý nhiều hơn tới môi trường thì Trái đất sẽ xanh hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The accident ______ while he was driving to the office.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:410334
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

Trong câu có 1 hành động đang xảy ra thì có 1 hành động khác cắt ngang.

Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V_ing

Hành động cắt ngang chia quá khứ đơn: S + V_ed/cột 2

Tạm dịch: Tai nạn đã xảy ra trong khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com