Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a; \(SA = a\sqrt 3 \) và vuông góc vói đáy. Gọi I là trung điểm SA và G là trọng tâm \(\Delta SAB\). Tính:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a; \(SA = a\sqrt 3 \) và vuông góc vói đáy. Gọi I là trung điểm SA và G là trọng tâm \(\Delta SAB\). Tính:

Câu 1: \({d_{\left[ {A;\left( {SBC} \right)} \right]}}\)

A. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

B. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

C. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\)

D. \(\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Câu hỏi : 411187
Phương pháp giải:

Trong (SAB) dựng \(AH \bot SB\,\,\left( {H \in SB} \right)\). Chứng minh \(AH \bot \left( {SBC} \right)\).


Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tính \(AH\).

  • Đáp án : A
    (5) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trong (SAB) dựng \(AH \bot SB\,\,\left( {H \in SB} \right)\).

    + \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH\).

    + \(\left\{ \begin{array}{l}AH \bot SB\\AH \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)\).

    \( \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = AH\).

    + \(\Delta SAB\): \(AH = \dfrac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 .a}}{{\sqrt {3{a^2} + {a^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

    Vậy \(d\left( {A;\left( {SAB} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: \({d_{\left[ {O;\left( {SBC} \right)} \right]}}\)

A. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

B. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

C. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\)

D. \(\dfrac{{a\sqrt 2 }}{4}\)

Câu hỏi : 411188
Phương pháp giải:

Đổi khoảng cách từ O đến (SBC) sang khoảng cách từ A đến (SBC).

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    \(OA \cap \left( {SBC} \right) = C \Rightarrow \dfrac{{d\left( {O;\left( {SBC} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)}} = \dfrac{{OC}}{{AC}} = \dfrac{1}{2}\).

    \( \Rightarrow d\left( {O;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: \({d_{\left[ {I;\left( {SBC} \right)} \right]}}\)

A. \(\dfrac{{a\sqrt 2 }}{4}\)

B. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\)

C. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

D. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

Câu hỏi : 411189
Phương pháp giải:

Đổi khoảng cách từ I đến (SBC) sang khoảng cách từ A đến (SBC).

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    \(IA \cap \left( {SBC} \right) = S \Rightarrow \dfrac{{d\left( {I;\left( {SBC} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)}} = \dfrac{{IS}}{{AS}} = \dfrac{1}{2}\).

    \( \Rightarrow d\left( {I;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: \({d_{\left[ {G;\left( {SBC} \right)} \right]}}\)

A. \(\dfrac{{a\sqrt 2 }}{3}\).

B. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\).

C. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

D. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\).

Câu hỏi : 411190
Phương pháp giải:

Đổi khoảng cách từ G đến (SBC) sang khoảng cách từ A đến (SBC).

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    \(IG \cap \left( {SBC} \right) \Rightarrow \dfrac{{d\left( {G;\left( {SBC} \right)} \right)}}{{d\left( {I;\left( {SBC} \right)} \right)}} = \dfrac{{GB}}{{IB}} = \dfrac{2}{3}\)

    \( \Rightarrow d\left( {G;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}d\left( {I;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{2}d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{1}{3}d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)\).

    \( \Rightarrow d\left( {G;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: \({d_{\left[ {I;\left( {SCD} \right)} \right]}}\)

A. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

B. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\)

C. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\)

D. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

Câu hỏi : 411191
Phương pháp giải:

Trong \(\left( {SCD} \right)\) kẻ \(AK \bot SD\,\,\left( {K \in SD} \right)\). Chứng minh \(AK \bot \left( {SCD} \right)\)


Đổi khoảng cách từ I đến (SCD) sang khoảng cách từ A đến (SCD).

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta có: \(IA \cap \left( {SCD} \right) = S \Rightarrow \dfrac{{d\left( {I;\left( {SCD} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right)}} = \dfrac{{IS}}{{AS}} = \dfrac{1}{2}\)

    \( \Rightarrow d\left( {I;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right)\).

    Trong \(\left( {SCD} \right)\) kẻ \(AK \bot SD\,\,\left( {K \in SD} \right)\).

    + \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AD\\CD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot AK\).

    + \(\left\{ \begin{array}{l}AK \bot SD\\AK \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow AK \bot \left( {SCD} \right)\).

    \( \Rightarrow d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right) = AK\).

    + \(\Delta SAD\): \(AK = \dfrac{{SA.AD}}{{\sqrt {S{A^2} + A{D^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 .a}}{{\sqrt {3{a^2} + {a^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

    Vậy \(d\left( {I;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: \({d_{\left[ {G;\left( {SCD} \right)} \right]}}\)

A. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\)

B. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

C. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

D. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\)

Câu hỏi : 411192
Phương pháp giải:

Đổi khoảng cách từ G đến (SCD) sang khoảng cách từ A đến (SCD).

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta có: \(GM \cap \left( {SCD} \right) = S \Rightarrow \dfrac{{d\left( {G;\left( {SCD} \right)} \right)}}{{d\left( {M;\left( {SCD} \right)} \right)}} = \dfrac{{GS}}{{MS}} = \dfrac{2}{3}\).

    \( \Rightarrow d\left( {G;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}d\left( {M;\left( {SCD} \right)} \right)\).

    + \(AM\parallel CD \Rightarrow AM\parallel \left( {SCD} \right)\) \( \Rightarrow d\left( {M;\left( {SCD} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right)\).

    \( \Rightarrow d\left( {G;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

    Vậy \(d\left( {G;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: \({d_{\left[ {I;\left( {SBD} \right)} \right]}}\)

A. \(\dfrac{{a\sqrt {21} }}{{14}}\).

B. \(\dfrac{{a\sqrt {21} }}{{7}}\).

C. \(\dfrac{{a\sqrt {21} }}{{21}}\).

D. \(\dfrac{{a\sqrt {7} }}{{14}}\).

Câu hỏi : 411193
Phương pháp giải:

Trong \(\left( {SAC} \right)\) kẻ \(AP \bot SO\,\,\left( {P \in SO} \right)\). Chứng minh \(AP \bot \left( {SBD} \right)\).


Đổi khoảng cách từ I đến (SBD) sang khoảng cách từ A đến (SBD).

  • Đáp án : A
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta có: \(AI \cap \left( {SBD} \right) = S \Rightarrow \dfrac{{d\left( {I;\left( {SBD} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right)}} = \dfrac{{IS}}{{IA}} = \dfrac{1}{2}\)

    \( \Rightarrow d\left( {I;\left( {SBD} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right)\).

    Trong (SAC) kẻ \(AP \bot SO\,\,\left( {P \in SO} \right)\).

    + \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC\\BD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right)\).

    + \(\left\{ \begin{array}{l}AP \bot SO\\AP \bot BD\end{array} \right. \Rightarrow AP \bot \left( {SBD} \right)\)

    \( \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right) = AP\).

    + \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) \( \Rightarrow AC = BD = a\sqrt 2  \Rightarrow AO = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

    + \(\Delta SAO\): \(AP = \dfrac{{SA.AO}}{{\sqrt {S{A^2} + A{O^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 .\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}}}{{\sqrt {3{a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{2}} }} = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{7}\).

    Vậy \(d\left( {I;\left( {SBD} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{{14}}\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: \({d_{\left[ {G;\left( {SBD} \right)} \right]}}\)

A. \(\dfrac{{a\sqrt {42} }}{{21}}\).

B. \(\dfrac{{a\sqrt {21} }}{{14}}\).

C. \(\dfrac{{a\sqrt {21} }}{{7}}\).

D. \(\dfrac{{a\sqrt {21} }}{{21}}\).

Câu hỏi : 411194
Phương pháp giải:

Đổi khoảng cách từ G đến (SBD) sang khoảng cách từ A đến (SBD).

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Gọi \(N\) là trung điểm của \(SB\).

    + \(GA \cap \left( {SBD} \right) = N \Rightarrow \dfrac{{d\left( {G;\left( {SBD} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right)}} = \dfrac{{GN}}{{AN}} = \dfrac{1}{3}\).

    \( \Rightarrow d\left( {G;\left( {SBD} \right)} \right) = \dfrac{1}{3}d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{{21}}\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com