Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a; \(SA = a\sqrt 3 \) và vuông góc vói đáy.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a; \(SA = a\sqrt 3 \) và vuông góc vói đáy. Gọi I là trung điểm SA và G là trọng tâm \(\Delta SAB\). Tính:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

\({d_{\left[ {A;\left( {SBC} \right)} \right]}}\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:411187
Phương pháp giải

Trong (SAB) dựng \(AH \bot SB\,\,\left( {H \in SB} \right)\). Chứng minh \(AH \bot \left( {SBC} \right)\).

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tính \(AH\).

Giải chi tiết

Trong (SAB) dựng \(AH \bot SB\,\,\left( {H \in SB} \right)\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}AH \bot SB\\AH \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)\).

\( \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = AH\).

+ \(\Delta SAB\): \(AH = \dfrac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 .a}}{{\sqrt {3{a^2} + {a^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Vậy \(d\left( {A;\left( {SAB} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

\({d_{\left[ {O;\left( {SBC} \right)} \right]}}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:411188
Phương pháp giải

Đổi khoảng cách từ O đến (SBC) sang khoảng cách từ A đến (SBC).

Giải chi tiết

\(OA \cap \left( {SBC} \right) = C \Rightarrow \dfrac{{d\left( {O;\left( {SBC} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)}} = \dfrac{{OC}}{{AC}} = \dfrac{1}{2}\).

\( \Rightarrow d\left( {O;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

\({d_{\left[ {I;\left( {SBC} \right)} \right]}}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:411189
Phương pháp giải

Đổi khoảng cách từ I đến (SBC) sang khoảng cách từ A đến (SBC).

Giải chi tiết

\(IA \cap \left( {SBC} \right) = S \Rightarrow \dfrac{{d\left( {I;\left( {SBC} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)}} = \dfrac{{IS}}{{AS}} = \dfrac{1}{2}\).

\( \Rightarrow d\left( {I;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

\({d_{\left[ {G;\left( {SBC} \right)} \right]}}\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:411190
Phương pháp giải

Đổi khoảng cách từ G đến (SBC) sang khoảng cách từ A đến (SBC).

Giải chi tiết

\(IG \cap \left( {SBC} \right) \Rightarrow \dfrac{{d\left( {G;\left( {SBC} \right)} \right)}}{{d\left( {I;\left( {SBC} \right)} \right)}} = \dfrac{{GB}}{{IB}} = \dfrac{2}{3}\)

\( \Rightarrow d\left( {G;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}d\left( {I;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{2}d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{1}{3}d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)\).

\( \Rightarrow d\left( {G;\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

\({d_{\left[ {I;\left( {SCD} \right)} \right]}}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:411191
Phương pháp giải

Trong \(\left( {SCD} \right)\) kẻ \(AK \bot SD\,\,\left( {K \in SD} \right)\). Chứng minh \(AK \bot \left( {SCD} \right)\)

Đổi khoảng cách từ I đến (SCD) sang khoảng cách từ A đến (SCD).

Giải chi tiết

Ta có: \(IA \cap \left( {SCD} \right) = S \Rightarrow \dfrac{{d\left( {I;\left( {SCD} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right)}} = \dfrac{{IS}}{{AS}} = \dfrac{1}{2}\)

\( \Rightarrow d\left( {I;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right)\).

Trong \(\left( {SCD} \right)\) kẻ \(AK \bot SD\,\,\left( {K \in SD} \right)\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AD\\CD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot AK\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}AK \bot SD\\AK \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow AK \bot \left( {SCD} \right)\).

\( \Rightarrow d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right) = AK\).

+ \(\Delta SAD\): \(AK = \dfrac{{SA.AD}}{{\sqrt {S{A^2} + A{D^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 .a}}{{\sqrt {3{a^2} + {a^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Vậy \(d\left( {I;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

\({d_{\left[ {G;\left( {SCD} \right)} \right]}}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:411192
Phương pháp giải

Đổi khoảng cách từ G đến (SCD) sang khoảng cách từ A đến (SCD).

Giải chi tiết

Ta có: \(GM \cap \left( {SCD} \right) = S \Rightarrow \dfrac{{d\left( {G;\left( {SCD} \right)} \right)}}{{d\left( {M;\left( {SCD} \right)} \right)}} = \dfrac{{GS}}{{MS}} = \dfrac{2}{3}\).

\( \Rightarrow d\left( {G;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}d\left( {M;\left( {SCD} \right)} \right)\).

+ \(AM\parallel CD \Rightarrow AM\parallel \left( {SCD} \right)\) \( \Rightarrow d\left( {M;\left( {SCD} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right)\).

\( \Rightarrow d\left( {G;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}d\left( {A;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

Vậy \(d\left( {G;\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

\({d_{\left[ {I;\left( {SBD} \right)} \right]}}\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:411193
Phương pháp giải

Trong \(\left( {SAC} \right)\) kẻ \(AP \bot SO\,\,\left( {P \in SO} \right)\). Chứng minh \(AP \bot \left( {SBD} \right)\).

Đổi khoảng cách từ I đến (SBD) sang khoảng cách từ A đến (SBD).

Giải chi tiết

Ta có: \(AI \cap \left( {SBD} \right) = S \Rightarrow \dfrac{{d\left( {I;\left( {SBD} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right)}} = \dfrac{{IS}}{{IA}} = \dfrac{1}{2}\)

\( \Rightarrow d\left( {I;\left( {SBD} \right)} \right) = \dfrac{1}{2}d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right)\).

Trong (SAC) kẻ \(AP \bot SO\,\,\left( {P \in SO} \right)\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC\\BD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right)\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}AP \bot SO\\AP \bot BD\end{array} \right. \Rightarrow AP \bot \left( {SBD} \right)\)

\( \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right) = AP\).

+ \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) \( \Rightarrow AC = BD = a\sqrt 2  \Rightarrow AO = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

+ \(\Delta SAO\): \(AP = \dfrac{{SA.AO}}{{\sqrt {S{A^2} + A{O^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 3 .\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}}}{{\sqrt {3{a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{2}} }} = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{7}\).

Vậy \(d\left( {I;\left( {SBD} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{{14}}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

\({d_{\left[ {G;\left( {SBD} \right)} \right]}}\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:411194
Phương pháp giải

Đổi khoảng cách từ G đến (SBD) sang khoảng cách từ A đến (SBD).

Giải chi tiết

Gọi \(N\) là trung điểm của \(SB\).

+ \(GA \cap \left( {SBD} \right) = N \Rightarrow \dfrac{{d\left( {G;\left( {SBD} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right)}} = \dfrac{{GN}}{{AN}} = \dfrac{1}{3}\).

\( \Rightarrow d\left( {G;\left( {SBD} \right)} \right) = \dfrac{1}{3}d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right) = \dfrac{{a\sqrt {21} }}{{21}}\).

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com