Dung dịch X gồm 0,15 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,03 mol SO42-. Cho 180 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và
Dung dịch X gồm 0,15 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,03 mol SO42-. Cho 180 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 5,598 gam kết tủa.Giá trị của z, t lần lượt là
Đáp án đúng là: B
Sử dụng bảo toàn điện tích với các chất trong dd X
Từ số mol Ba2+ và SO42- tính được lượng BaSO4, từ đó tính được lượng kết tủa Al(OH)3
So sánh nOH- đề cho với 3nAl(OH)3 để kết luận được xảy ra trường hợp tạo kết tủa, hay không tạo kết tủa hay tạo kết tủa cực đại rồi tan. Từ đó sử dụng công thức nhanh lập được phương trình nAl(OH)3 với số mol H+, Al3+, OH- ⟹ tìm được z và t.
Bảo toàn điện tích với các chất trong dd X ta có:
1.nH+ + 3nAl3+ = 1.nNO3- + 2nSO42-
⟹ 0,15 + 3z = t + 0,06 (*)
180 (ml) = 0,18 (lít)
nKOH = 0,18.1,2 = 0,216 (mol); nBa(OH)2 = 0,18.0,1 = 0,018 (mol)
⟹ nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,018 (mol)
∑nOH- = nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,216 + 2.0,018 = 0,252 (mol)
Cho dd Y tác dụng với dd X có phản ứng:
H+ + OH- → H2O (1)
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ (2)
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ (3)
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O (4)
nBaSO4 = nBa2+ = 0,018 (mol) (Tính theo Ba2+ do nBa2+ (0,018 mol) < nSO42- (0,03 mol)
⟹ mAl(OH)3 = 5,598 – mBaSO4 = 5,598 – 0,018.233 = 1,404 (mol)
→ nAl(OH)3 = 1,404/78 = 0,018 mol
So sánh số mol của OH- với số mol Al(OH)3 thấy nOH- ban đầu (0,252 mol) > 3nAl(OH)3 (0,054 mol) : xảy ra TH kết tủa tan 1 phần)
→ nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- + nH+
→ 0,018= 4z – 0,252 + 0,15
→ z = 0,03 mol
Thay z = 0,03 vào (*) ⟹ 0,15 + 3.0,03 = t + 0,06 ⟹ t = 0,18
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com