Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

If I had a lot of money, I _______ buy a big house in the country.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:423574
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: mệnh đề chứa “if” động từ chia quá khứ đơn (had).

Cách dùng: Diễn tả một điều kiện trái với hiện tại dẫn đến một kết quả trái với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V_ed, S + would/ could/ might + V_nguyên thể

Tạm dịch: Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua một ngôi nhà to ở nông thôn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

When Carol _______ me last night, I _______ my favorite show on television.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:423575
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp về thì

Giải chi tiết

Trong câu, một hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn).

Cấu trúc: When + S + V_ed, S + was/ were + V_ing

Tạm dịch: Khi Carol gọi cho tôi tối qua, tôi đang xem chương trình ưa thích trên ti vi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

This laptop is much more user-friendly, but it costs _______ the other one.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:423576
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh bằng

Giải chi tiết

Giá tiền không đếm được => dùng “much”

Cấu trúc so sánh gấp mấy lần: số lần (twice/ three times/ …) + as much as + …

Tạm dịch: Cái máy tính xách tay này thì thân thiện với người dùng hơn nhiều, nhưng nó đắt gấp 2 lần cái khác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The people about _______ the novelist wrote were factory workers and their families.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:423577
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

A. whom + S + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó

B. who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó

C. them: họ

D. that + S + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó

Sau giới từ “about” chỉ dùng “whom/ which”

Tạm dịch: Người mà tiểu thuyết gia viết về thì là những công nhân nhà máy và gia đình của họ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Computers offer a much greater degree of _______ in the way work can be organised.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:423578
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau “a degree of” (một mức độ ….) cần điền một danh từ.

A. flexibly (adv): linh hoạt, linh động

B. flexible (adj): linh hoạt

C. inflexible (adj): không linh hoạt

D. flexibility (n): tính linh hoạt, linh động

Tạm dịch: Máy tính cung cấp một mức độ linh hoạt cao hơn nhiều trong cách tổ chức công việc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

It is important to_______ the wonders of the world so that future generations can see them with their own eyes.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:423579
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. ignore (v): lờ đi

B. destroy (v): phá hủy

C. preserve (v): bảo tồn

D. remain (v): duy trì

Tạm dịch: Quan trọng là phải bảo tồn các kì quan của thế giới để mà thế hệ tương lai có thể nhìn thấy chúng tận mắt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng cao

- "Did you see the new 3D film at Megastars Theater?

- "Yes, it was better than good. It was _______.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:423580
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A. the sky's the limit: chẳng có gì giới hạn

B. out of this world: tuyệt vời, không có từ nào để diễn tả

C. over the moon: rất sung sướng, hạnh phúc

D. once in a blue moon: hiếm khi

Tạm dịch: - “Cậu đã xem phim 3D mới ở rạp Megastars chưa?” - “Rồi, nó hay hơn cả hay. Nó rất tuyệt vời.”

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

She turned _______ the new job in New York because she didn't want to move.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:423581
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. up => turn up: xuất hiện, vặn to lên

B. on => turn on: bật lên

C. off => turn off: tắt đi

D. down => turn down: từ chối

Tạm dịch: Cô ấy đã từ chối công việc mới ở New York bởi vì cô ấy không muốn chuyển chỗ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Urgent measures must _______ by governments to cope with the COVID-19 pandemic.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:423582
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Bị động với động từ khuyết thiếu: S + must + be + P2

 

Tạm dịch: Những biện pháp khẩn cấp phải được thực hiện bởi chính phủ để đối phó với đại dịch COVID-19.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Lots of people choose to buy houses in the suburbs ________ they can avoid the noise and pollution in the city.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:423583
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải chi tiết

Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V).

A. when + S + V: khi

B. so as + to V_nguyên thể: để (chỉ mục đích) => loại

C. although + S + V: mặc dù (chỉ sự nhượng bộ)

D. so that + S + V: để mà (chỉ mục đích)

Tạm dịch: Nhiều người chọn mua nhà ở vùng ngoại ô để mà họ có thể tránh được tiếng ồn và sự ô nhiễm trong thành phố.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

I was in _______ Japanese restaurant. _______ restaurant served good food.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:423584
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Mạo từ “a” dùng cho danh từ chưa được xác định, lần đầu tiên được nhắc đến

Mạo từ “the” dùng cho danh từ đã được xác định, được nhắc đến lần thứ hai, thứ ba, …

“Japanese restaurant” ở câu đầu là lần đần tiên được nhắc đến => dùng “a”

“restaurant” ở câu sau được nhắc đến lần thứ 2 => dùng “the”

Tạm dịch: Tôi đã ở một nhà hàng Nhật bản. Nhà hàng đó phục vụ đồ ăn ngon.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

She asked me what _______ the day before.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:423585
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “the day before” => câu trực tiếp là “yesterday” => động từ trong câu trực tiếp chia quá khứ đơn.

Lùi thì Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành

Tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S + asked + O + wh- + S + had + P2

Tạm dịch: Cô ấy đã hỏi tôi rằng tôi đã làm gì ngày hôm trước.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com