Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best option among A, B, C, or D to complete each of the following

Choose the best option among A, B, C, or D to complete each of the following sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 dưới đây:

Câu hỏi số 1:

They are living in the house ______ they bought last month.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:424691
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ chỉ vật “the house” (căn nhà) => loại B, C, D

Dùng “which” thay thế cho danh từ chỉ vật làm tân ngữ.

Tạm dịch: Họ đang sống trong căn nhà cái mà họ đã mua tuần trước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:

We are going to visit Hanoi, ________ is the capital city of Vietnam.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:424692
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ chỉ địa điểm “Hanoi” => dùng trạng từ quan hệ “ where” (nơi mà)

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đến thăm Hà Nội nơi mà là thủ đô của Việt Nam.

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:

The house __________ Mozart was born is now a museum. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:424693
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ “The house” (căn nhà) chỉ địa điểm

Dùng trạng từ quan hệ “where” (nơi mà) để thay thế

Tạm dịch: Căn nhà nơi mà Mozart được sinh ra bây giờ là một bảo tang.

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:

Did you see the beautiful dress _______ she wore yesterday?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:424694
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chố trống là danh từ chỉ vật “dress” (chiếc váy), sau chỗ trống là mệnh đề “she wore yesterday”

=> loại A

“which” và “that” đều có thể thay thế cho danh từ chỉ vật làm tân ngữ => loại B, C

Tạm dịch: Bạn có nhìn thấy cái váy đẹp cái mà cô ấy đã mặc ngày hôm qua không?

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:

What was the name of the girl________passport was stolen?   

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:424695
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ chỉ người => loại C, D

Sau chố trống là danh từ “passport” (hộ chiếu) => dùng “whose” thay thế cho tính từ sở hữu

Tạm dịch: Tên của cô gái người mà sở hữu chiếc hộ chiếu đã bị trộm là gì?

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:

Do you know the boy________we met at the party last week?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:424696
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ chỉ người “boy” (cậu bé) => loại A, C

Sau chỗ trống là một mệnh đề “ we met…” => loại B

Dùng “whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ

Tạm dịch: Bạn có biết cậu bé người mà chúng ta đã gặp ở bữa tiệc tuần trước không?

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:

He wore a mask _______ made him look like Mickey Mouse.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:424697
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chố trống là danh từ chỉ vật “mask” (mặt nạ) => loại A, D

Sau chỗ trống là động từ “made” => loại C

Tạm dịch: Anh ấy đã đeo chiếc mặt nạ cái mà làm anh ấy trông giống như Mickey Mouse.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:

She told me her address ________ I wrote on a piece of paper. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:424698
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ “address”

Dùng “where” (nơi mà) để diễn tả nơi nào xảy ra hành động gì

Dùng “which” để cung cấp thêm thông tin, bổ nghĩa cho danh từ

Tạm dịch: Cô ấy đã nói với tôi chị chỉ của cô ấy cái mà tôi đã viết trên một mẩu giấy.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:

I don’t like the place ________ he lives.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:424699
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ “ the place” chỉ nơi chốn => dùng trạng từ quan hệ “where” (nơi mà)

Tạm dịch: Tôi không thích nơi mà anh ấy sống.

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:

The town _______ we are living is noisy and crowded.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:424700
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trông là danh từ chỉ địa điểm “the town” (thị trấn)

=> dùng trạng từ quan hệ “where”/ in which (nơi mà)

Tạm dịch: Thị trấn nơi mà chúng tôi đang sống thì ồn ào và đông đúc.

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:

The year ______ we came to live here was 1975.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:424701
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ “The year” chỉ thời gian => dùng trạng từ quan hệ “when” (khi mà)

Tạm dịch: Năm mà chúng tôi đã đến đây để sống là năm 1975.

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:

The year ______ the first man travelled in space will never be forgotten.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:424702
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ “The year” (năm)

Dùng “when” (khi mà) diễn tả khi nào xảy ra hành động gì

Dùng “which” để cung cấp thêm thông tin, bổ nghĩa cho danh từ

Tạm dịch: Năm mà người đàn ông đầu tiên du hành trong vũ trụ sẽ không bao giờ bị lãng quên.

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:

This is the place ______ the battle took place forty years ago.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:424703
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ “the place”

Dùng “where” (nơi mà) để diễn tả nơi nào xảy ra hành động gì

Dùng “which” để cung cấp thêm thông tin, bổ nghĩa cho danh từ

Tạm dịch: Đây là nơi mà trận đấu đã xảy ra 40 năm trước.

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:

Tom, ______ is a monitor of the class, is also the captain of the school football team.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:424704
Giải chi tiết

Giải thích: 

+ who + V/ S + V…:  thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ/ tân ngữ

+ which + V/ S + V…:  thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ/ tân ngữ

+ whom + S +V…:  thay thế cho danh từ chỉ vật làm tân ngữ

+ that + V/ + S + V…: thay thế cho danh từ chỉ người/ vật (chỉ dùng trong mệnh đề xác định)

Trước chỗ trống là danh từ tên riêng chỉ người “Tom” => loại B

Sau chỗ trống là động từ tobe “is” => loại C

Mệnh đề quan hệ đứng sau dấu “,” bổ nghĩa cho chủ ngữ “Tom” (danh từ tên riêng) => mệnh đề không xác định => loại D

Tạm dịch: Tom, người là lớp trưởng của lớp cũng là đội trưởng của độ bóng của trường.

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:

Budapest, ______ is on the Danube, is a beautiful city.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:424705
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ chỉ vật “Budapest” (thành phố Budapest) => loại A, C

Mệnh đề đứng sau dấu “,” bổ nghĩa cho chủ ngữ “Budapest” => loại B

Tạm dịch: Budapest, cái mà ở trên Danube là một thành phố xinh đẹp.

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:

The street _______ leads to my school is very narrow.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:424706
Giải chi tiết

Giải thích: 

+ who + V/ S + V…:  thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ/ tân ngữ

+ which + V/ S + V…:  thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ/ tân ngữ

+ whom + S +V…:  thay thế cho danh từ chỉ vật làm tân ngữ

+ whose  + N …: thay thế cho tính từ sở hữu/ chỉ sự sở hữu

Trước chỗ trống là danh từ chỉ vật “The street” (con phố) => loại A, C

Sau chỗ trống là động từ “leads” (dẫn đến) => loại D

Tạm dịch: Con phố dẫn đến trường của tôi rất hẹp.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:

Bring me the clock _______ is over there.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:424707
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ chỉ vật “ the clock” (chiếc đồng hồ) => loại A, D

Sau chỗ trống là động từ “is” => loại C

Tạm dịch: Mang cho tôi chiếc đồng hồ cái mà ở đằng kia.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:

My friend, ____ aunt is a nurse, would like to be a doctor someday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:424708
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ chỉ người “ my friend” (bạn của tôi) => loại C

Sau chỗ trống là danh từ “aunt” => dùng “whose”  thay thế cho tính từ sở hữu

Tạm dịch: Bạn của tôi, người mà có cô là y tá muốn trở thành một bác sĩ một ngày nào đó.

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:

The dog, ____ tail I stepped on, bit me.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:424709
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ chỉ vật “The dog” (con chó) => loại A, D

Sau chỗ trống là danh từ “tail” (cái đuôi) => dùng “whose” chỉ sự sợ hữu

Tạm dịch: Con chó mà có cái đuôi tôi đã giẫm lên đã cắn tôi.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:

Please give this to the beggar____ is at the door.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:424710
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ chỉ người “the beggar” (người ăn xin) => loại C

Sau chỗ trống là động từ “is” => loại B, D

Tạm dịch: Làm ơn hãy đưa cái này cho người ăn xin người mà ở cửa ra vào.

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 21:

The children,__________parents are famous teachers, are taught well.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:424711
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ chỉ người “children” (những đứa trẻ)

Sau chỗ trống là danh từ “parents” => dùng “whose” thay thế cho tính từ sở hữu

Tạm dịch: Những đứa trẻ mà có bố mẹ là những giáo viên nổi tiếng được dạy dỗ rất tốt.

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:

Have you ever seen the photographs ____ Ann took?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:424712
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ chỉ vật “the photographs” (những bức ảnh) => loại B, D

Sau chỗ trống là  1 mệnh đề => loại C

Dùng “that” thay thế cho danh từ chỉ vật làm tân ngữ.

Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nhìn thấy những bức ảnh Ann đã chụp chưa?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:

I met the woman ____can speak six languages.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:424713
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ chỉ người “the woman” (người phụ nữ) => loại C

Sau chỗ trống là động từ “can” => loại B, D

Tạm dịch: Tôi đã gặp người phụ nữ người mà có thể nói được 6 thứ tiếng.

Chọn A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 24:

Marie,_________ I met at the party, called me last night.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:424714
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ chỉ người “Marie” (tên riêng) => loại C

Sau chỗ trống là một mệnh đề “ I met …” => loại D

Mệnh đề đứng sau dấu “,” bổ nghĩa cho chủ ngữ “Marie” => mệnh đề không xác định => loại A

Tạm dịch: Marie, người mà tôi đã gặp ở bữa tiệc, đã gọi cho tôi vào tối qua.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:

Sundays are the days ______ children don’t have to go to school.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:424715
Giải chi tiết

Giải thích: 

Trước chỗ trống là danh từ chỉ thời gian “the days”  (những ngày) => dùng  trạng từ quan hệ “when” (khi mà)

Tạm dịch: Những ngày Chủ Nhật là những ngày mà trẻ em không phải đi học.

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com