Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 424938, 424939, 424940 dưới đây:
Mumps are (A) a contagious viral infection that used to be (B) common in (C) children before the introduction (D) of the MMR vaccine.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ
Chủ ngữ là ‘Mumps’ là tên một căn bệnh (Quai bị) => là một danh từ số ít, nên tobe theo sau phải chia số ít
Sửa: are => is
Tạm dịch: Quai bị là một bệnh nhiễm trùng do virus truyền nhiễm từng phổ biến ở trẻ em trước khi vắc-xin MMR được đưa vào sử dụng.
Chọn A.
The following activities can be done (A) at the mall: buying (B) groceries, eating (C) lunch and bill payment (D).
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Liên từ ‘and’ nối các từ cùng loại, cùng dạng.
Trước ‘and’ là các V_ing => sau ‘and’ cũng cần điền V-ing.
Sửa: bill payment => paying bills
Tạm dịch: Các hoạt động sau đây có thể được thực hiện tại trung tâm mua sắm: mua đồ tạp hóa, ăn trưa và thanh toán hóa đơn.
Chọn D.
I recently received several annoyed (A) phone calls (B) from (C) some of (D) our regular customers.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Tính từ
Tính từ đuôi –ing miêu tả đặc điểm, tính chất sự vật – cái mà gây ra cảm xúc ở con người.
Tính từ đuôi –ed miêu tả cảm xúc, cảm giác của con người.
annoying (adj): gây phiền toái, khó chịu
annoyed (adj): cảm thấy phiền toái
Sủa: annoyed => annoying
Tạm dịch: Gần đây tôi đã nhận được một số cuộc gọi điện thoại gây khó chịu từ một số khách hàng thường xuyên của chúng tôi.
Chọn A.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com