Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 426856, 426857 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cách phát âm đuôi s/ es
A. clouds /klaʊdz/
B. costs /kɒsts/
C. pains /peɪnz/
D. farms /fɑːmz/
Quy tắc:
- Cách phát âm –s / -es phụ thuộc vào âm cuối của danh từ hoặc động từ.
- Đuôi –s/-es thường được phát âm là /s/, /z/ hoặc /iz/.
+ Đuôi –s/-es được phát âm là /s/ khi động từ & danh từ kết thúc bằng:
âm /p/ hoặc chữ cái [p], [pe]. VD: stops, hopes
âm /k/ hoặc chữ cái [k], [ke]. VD: looks, likes
âm /f/ hoặc chữ cái [ff], [fe], [ph], [gh]. VD: cliffs, wife’s, photographs, laughs
âm /t/ hoặc chữ cái [t], [te]. VD: hits, hates
âm /θ/ hoặc chữ cái [th]. VD: months, mouths
+ Đuôi -es được phát âm là /iz/ khi động từ & danh từ kết thúc bằng:
âm /s/ hoặc chữ cái [ss], [x], [ce], [se]. VD: misses, boxes, chances, practices
âm /ʃ/ hoặc chữ cái [sh]. VD: washes
âm /tʃ/ hoặc chữ cái [ch]. VD: teaches
âm /z/ hoặc chữ cái [zz], [ze], [se]. VD: buzzes, prizes, rises
âm /dʒ/ hoặc chữ cái [ge]. VD: oranges
+ Đuôi -s được phát âm là /z/ khi động từ & danh từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại và các nguyên âm.
VD: tries, arrives
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cách phát âm “a”
A. lake /leɪk/
B. game /ɡeɪm/
C. shape /ʃeɪp/
D. flat /flæt/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /eɪ/.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com