Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
TEENAGERS AND DIGITAL TECHNOLOGY
In many countries, there is a widespread perception that teenagers' lives nowadays are dominated by technology. However, the information (26) ______ was gathered in a recent study of Australian teenagers' use of and attitudes towards technology suggests that this view doesn't reflect the reality of their everyday existence. The research by academics from the University of Canberra in Australia found that, while most teenagers had ready access to home computers, mobile phones and (27) ______ electronic devices, they generally spent more time on traditional (28) ______ such as talking to family and friends, doing homework, and enjoying hobbies and sports than on using technology. Accessing social media and playing computer games ranked as low as ninth and tenth respectively among the ten most common after-school activities.
Fifteen-year-old Laura Edmonds is one of the teenagers surveyed. She admits to being very (29) ______ to her smartphone and makes full use of various apps, (30) ______ if she needs to unwind after a hard day at school, she tends to "hang out with my friends, listen to music or chat with my mum and dad".
(Adapted from Exam Essentials Practice Tests - Cambridge English by Tom Bradbury and Eunice Yentes)
Trả lời cho các câu 427166, 427167, 427168, 427169, 427170 dưới đây:
(26) ______
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ
... when + S + V: khi mà ... => dùng để bổ nghĩa cho trạng từ chỉ thời gian trước nó
... which + V: cái mà ... => dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật trước nó
... where + S + V: nơi mà ... => dùng để bổ nghĩa cho trạng từ chỉ nơi chốn trước nó
... who + V: người mà ... => dùng để thay thế cho danh từ chỉ người trước nó
Trước chỗ trống là danh từ chỉ vật ‘information’ => dùng ‘which’.
However, the information (26) which was gathered in a recent study of Australian teenagers' use of and attitudes towards technology suggests that this view doesn't reflect the reality of their everyday existence.
Tạm dịch: Tuy nhiên, thông tin mà được thu thập trong một cuộc nghiên cứu gần đây về việc sử dụng và thái độ với công nghệ của giới trẻ Úc chỉ ra rằng quan điểm này không phản ánh thực tế cuộc sống hàng ngày của họ.
(27) ______
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Lượng từ
A. one + N (số ít đếm được): một ...
B. every + N (số ít đếm được): mỗi
C. other + N (số nhiều đếm được): những cái khác
D. another + N (số ít đếm được): một cái khác
Sau chỗ trống là danh từ số nhiều đếm được ‘devices’ => dùng ‘other’.
The research by academics from the University of Canberra in Australia found that, while most teenagers had ready access to home computers, mobile phones and (27) other electronic devices, ...
Tạm dịch: Nghiên cứu bởi các nhà học thuật từ đại học Canberra ở Úc thấy rằng, trong khi hầu hết thanh thiếu niên có sẵn truy cập với máy tính ở nhà, điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác, ...
Chọn C.
(28) ______
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. operations (n): sự vận hành
B. pursuits (n): sở thích
C. events (n): sự kiện
D. incidents (n): sự kiện nghiêm trọng
... they generally spent more time on traditional (28) pursuits such as talking to family and friends, doing homework, and enjoying hobbies and sports than on using technology.
Tạm dịch: ... họ dành nhiều thời gian hơn vào các sở thích truyền thống như là trò chuyện cùng với gia đình và bạn bè, làm bài tập về nhà, và tận hưởng những sở thích và các môn thể thao hơn là dành thời gian sử dụng công nghệ.
Chọn B.
(29) ______
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ
be attached to sth: thích, mê cái gì
She admits to being very (29) attached to her smartphone and makes full use of various apps, ...
Tạm dịch: Cô ấy thừa nhận bị mê điện thoại thông minh và tận dụng hết tất cả các ứng dụng, ...
Chọn B.
(30) ______
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
A. nor: hoặc không
B. till: cho tới khi
C. like: như
D. but: nhưng
... (30) but if she needs to unwind after a hard day at school, she tends to "hang out with my friends, listen to music or chat with my mum and dad".
Tạm dịch: ... nhưng nếu cô ấy cần thư giãn sau một ngày vất vả ở trường, cô ấy có xu hướng “đi chơi với bạn bè, nghe nhạc hoặc nói chuyện với cha mẹ”.
Chọn D.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com