Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a,\) \(SA \bot \left( {ABCD} \right),\) \(SA = a.\)

Câu hỏi số 440827:
Thông hiểu

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a,\) \(SA \bot \left( {ABCD} \right),\) \(SA = a.\) Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABD,\) khi đó khoảng cách từ điểm \(G\) đến mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) bằng:

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Câu hỏi:440827
Phương pháp giải

Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD.\)

Khi đó: \(AG = \dfrac{2}{3}AO\) (tính chất trọng tâm tam giác)

\( \Rightarrow \dfrac{{AG}}{{AC}} = \dfrac{{\dfrac{2}{3}AO}}{{AC}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{3}\) \( \Rightarrow \dfrac{{GC}}{{AC}} = \dfrac{2}{3}\) \( \Rightarrow \dfrac{{d\left( {G;\,\,\left( {SBC} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\,\,\left( {SBC} \right)} \right)}} = \dfrac{2}{3}\) 

Kẻ \(AH \bot SB\) \( \Rightarrow AH = d\left( {A;\,\,\left( {SBC} \right)} \right).\) \( \Rightarrow d\left( {G;\,\,\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}AH.\)

Giải chi tiết

Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD.\)

Khi đó: \(AG = \dfrac{2}{3}AO\) (tính chất trọng tâm tam giác)

\( \Rightarrow \dfrac{{AG}}{{AC}} = \dfrac{{\dfrac{2}{3}AO}}{{AC}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{3}\) \( \Rightarrow \dfrac{{GC}}{{AC}} = \dfrac{2}{3}\) \( \Rightarrow \dfrac{{d\left( {G;\,\,\left( {SBC} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\,\,\left( {SBC} \right)} \right)}} = \dfrac{2}{3}\) 

Kẻ \(AH \bot SB\) 

Ta có: \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC\)

Lại có:\(BC \bot AB\,\)

\( \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH\)

\( \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)\) \( \Rightarrow AH = d\left( {A;\,\,\left( {SBC} \right)} \right)\)

\( \Rightarrow d\left( {G;\,\,\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}AH.\)

Áp dụng hệ thức lượng cho \(\Delta SAB\) vuông tại \(A,\) có đường cao \(AH\) ta có:

\(\begin{array}{l}AH = \dfrac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \dfrac{{{a^2}}}{{\sqrt {{a^2} + {a^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\\ \Rightarrow d\left( {G;\,\,\left( {SBC} \right)} \right) = \dfrac{2}{3}AH = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{3}.\end{array}\)

 Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com