Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Thực hiện các phép tính:

Thực hiện các phép tính:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\(\left( {3 - 2a} \right)\left( {a + 1} \right) + a\left( {2a - 1} \right)\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:448223
Phương pháp giải

Nhân đa thức với đa thức; nhân đơn thức với đa thức

Giải chi tiết

\(\left( {3 - 2a} \right)\left( {a + 1} \right) + a\left( {2a - 1} \right)\)\( = 3a + 3 - 2{a^2} - 2a + 2{a^2} - 2a\) \( = 3\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(\frac{{{x^2} + 9}}{{{x^2} + 3x}} + \frac{6}{{x + 3}}\,\,\,\left( {x \ne 0,\,\,x \ne  - 3} \right)\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:448224
Phương pháp giải

    + Quy đồng mẫu số.

    + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung.

    + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

Giải chi tiết

\(\frac{{{x^2} + 9}}{{{x^2} + 3x}} + \frac{6}{{x + 3}}\,\,\,\)

Điều kiện: \(x \ne 0,\,\,x \ne  - 3\)

\(\frac{{{x^2} + 9}}{{{x^2} + 3x}} + \frac{6}{{x + 3}}\,\,\,\)\( = \frac{{{x^2} + 9}}{{x\left( {x + 3} \right)}} + \frac{6}{{x + 3}}\)

\( = \frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{x\left( {x + 3} \right)}}\)\( = \frac{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}{{x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{\left( {x + 3} \right)}}{x}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\(\frac{{2 + x}}{{2 - x}} + \frac{{4{x^2}}}{{4 - {x^2}}} + \frac{{x - 2}}{{2 + x}}\,\,\,\left( {x \ne 2,\,\,x \ne  - 2} \right)\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:448225
Phương pháp giải

    + Quy đồng mẫu số.

    + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung.

    + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

Giải chi tiết

\(\frac{{2 + x}}{{2 - x}} + \frac{{4{x^2}}}{{4 - {x^2}}} + \frac{{x - 2}}{{2 + x}}\,\,\)

Điều kiện: \(x \ne  \pm 2\)

\(\frac{{2 + x}}{{2 - x}} + \frac{{4{x^2}}}{{4 - {x^2}}} + \frac{{x - 2}}{{2 + x}}\,\,\)\( = \frac{{{{\left( {2 + x} \right)}^2}}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)}} + \) \(\frac{{4{x^2}}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)}} + \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {2 - x} \right)}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)}}\)

\( = \frac{{4 + 4x + {x^2}}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)}} + \) \(\) \(\frac{{4{x^2}}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)}} + \frac{{2x - {x^2} - 4 + 2x}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)}}\)

\( = \frac{{4 + 4x + {x^2} + 4{x^2} + 2x - {x^2} - 4 + 2x}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)}}\)

\( = \frac{{4{x^2} + 8x}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)}}\)

\( = \frac{{4x\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)}}\)

\( = \frac{{4x}}{{2 - x}}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

\(\left( {{x^3} + 4{x^2} + 6x + 4} \right):\left( {x + 2} \right)\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:448226
Phương pháp giải

Áp dụng quy tắc chia đa thức một biến đã sắp xếp.

Giải chi tiết

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com