Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 12cm,\) \(BC = 20cm.\) Gọi \(D\) là trung điểm của

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 12cm,\) \(BC = 20cm.\) Gọi \(D\) là trung điểm của \(AB,\,\,E\) là trung điểm của \(BC.\)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Tính độ dài của \(AC\) và \(DE.\)
Câu hỏi:448228
Phương pháp giải

Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông để tính độ dài \(AC\) và định lý đường trung bình trong tam giác để tính độ dài \(DE.\)

Giải chi tiết

+) Xét \(\Delta ABC\)vuông tại\(B\)có:\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)(Định lý Py-ta-go)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,A{C^2} = \,B{C^2} - A{B^2}\\ \Leftrightarrow \,A{C^2} = \,{20^2} - {12^2}\\ \Leftrightarrow \,A{C^2} = \,256\\ \Leftrightarrow \,AC\, = 16\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

+) Xét \(\Delta ABC\)có:

\(D\) là trung điểm\(AB\)(đề bài)

\(E\) là trung điểm \(BC\)(đề bài)

\( \Rightarrow \)\(DE\)là đường trung bình của \(\Delta ABC\) (định nghĩa)

\( \Rightarrow \)\(DE{\rm{//}} = \frac{1}{2}AC\)\( \Rightarrow DE = \frac{{16}}{2} = 8\,\left( {cm} \right)\)

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Gọi \(F\) là điểm đối xứng của \(E\) qua \(D.\) Chứng minh tứ giác \(AFEC\) là hình bình hành và tứ giác \(AFBE\) là hình thoi.
Câu hỏi:448229
Phương pháp giải

Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành: tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

    Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi: hình bình hành có hai đường chéo vuông góc.

Giải chi tiết

+) Theo đề bài, ta có: \(F\)đối xứng với\(E\)qua\(D\)\( \Rightarrow D\)là trung điểm của\(EF\)(định nghĩa)

\( \Rightarrow \,DE = DF = \frac{1}{2}EF\) 

\( \Rightarrow EF = 2DE = 2.8 = 16\,\left( {cm} \right)\)

Xét tứ giác \(ACEF\)có:

\(AC = EF\,\left( { = 16\,cm} \right)\) 

\(AC{\rm{//}}\,EF\)(vì \(DE{\rm{//}}\,AC\))

\( \Rightarrow \,ACEF\)là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)\(\)

+) Xét hình bình hành\(ACEF\)có: \(AF{\rm{//}} = EC\) (tính chất hình bình hành)

\( \Rightarrow AF = EC = \)\(\frac{{BC}}{2} = \frac{{20}}{2} = 10\,\left( {cm} \right)\) 

Theo đề bài, ta có:\(E\) là trung điểm của \(BC\)\( \Rightarrow BE = \frac{{BC}}{2} = \frac{{20}}{2} = 10\,\left( {cm} \right)\)

Xét tứ giác \(AEBF\)có:

\(AF{\rm{//}}BE\)

\(AF = BE\left( { = 10\,cm} \right)\)

\( \Rightarrow \)\(AEBF\) là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

Trong \(\Delta ABC\)có:

\(AB \bot AC\)

\(AC{\rm{//}}\,DE\)

\( \Rightarrow DE \bot AB\) hay \(DF \bot AB\)

Xét hình bình hành\(AEBF\): \(DF \bot AB\)(hai đường chéo vuông góc)

\( \Rightarrow \,AEBF\)là hình thoi (dấu hiệu nhận biết) 

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
\(CF\) cắt \(AE\) và \(AB\) lần lượt tại \(M\) và \(K.\) \(DM\) cắt \(AC\) tại \(N.\) Chứng minh \(\Delta MDF = \Delta MNC\) và tứ giác \(ADEN\) là hình chữ nhật.
Câu hỏi:448230
Phương pháp giải

Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc

    Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: hình bình hành có một góc vuông \( \Rightarrow ANED\)là hình chữ nhật

Giải chi tiết

Hình bình hành \(ACEF\): \(CF \cap \,AE = \left\{ M \right\}\)\( \Rightarrow MF = MC\)(tính chất hình bình hành)

Có:\(EF{\rm{//}}AC \Rightarrow \angle DFM = \angle MCN\) (hai góc so le trong)

Xét \(\Delta MDF\) và \(\Delta MNC\):

\(\angle DMF = \angle MNC\)(hai góc đối dỉnh)

\(MF = MC\)(chứng minh trên)

\(\angle DFM = \angle MCN\)(chứng minh trên)

\( \Rightarrow \Delta MDF = \Delta MNC\)\(\left( {g - c - g} \right)\)

\( \Rightarrow NC = FD\)(tính chất hai tam giác bằng nhau)

\( \Rightarrow NC = \frac{1}{2}EF = \frac{1}{2}AC\)\( \Rightarrow N\) là trung điểm \(AC\)

\( \Rightarrow AN = \frac{{AC}}{2} = \frac{{16}}{2} = 8\,\left( {cm} \right)\)

Xét tứ giác \(ANED\)có:

\(DE{\rm{//}}AN\) (vì \(DE{\rm{//}}AC\))

\(DE = AN\,\left( { = 8\,cm} \right)\)

\( \Rightarrow ANED\)là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

Xét hình bình hành \(ANED\) có \(\angle DAN = {90^0}\) \( \Rightarrow ANED\) là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết)

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
Tính độ dài của \(BK.\)
Câu hỏi:448231
Phương pháp giải

Chứng minh \(K\) là trọng tâm \(\Delta AEF\)\( \Rightarrow \) Tính được độ dài \(AK\) \( \Rightarrow \) Độ dài \(BK = AB - AK\)

Giải chi tiết

Xét \(\Delta AEF\)có:

\(D\) là trung điểm \(EF\)

\(M\)là trung điểm \(FC\)

\(FM \cap \,AD = \left\{ K \right\}\)

\( \Rightarrow \,K\) là trọng tâm \(\Delta AEF\)(định nghĩa)

\( \Rightarrow AK = \frac{2}{3}AD\) (tính chất)        

\( \Leftrightarrow \,AK = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}AB\)\( = \frac{1}{3}.12 = 4\left( {cm} \right)\)

\( \Rightarrow BK = AB - AK\) \( = 12 - 4 = 8\left( {cm} \right)\) 

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com