1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:
This is the highest level of rainfall that _______ in 100 years in Vietnam since 1886.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu: “since + mốc thời gian” (kể từ khi ….)
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại (để lại kết quả ở hiện tại) và có thể tiếp tục xảy ra ở tương lai. Vơi cách dùng này thường có: for + khoảng thời gian hoặc since + mốc thời gian.
Công thức: S + have/has + P2 …
Do chủ ngữ số ít “level” (mức, lượng) không thể tự thực hiện hành động “record” (ghi lại) => câu bị động
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + P2 (by O).
Tạm dịch: Đây là lượng mưa lớn nhất được ghi lại trong vòng 100 năm qua ở Việt Nam kể từ năm 1886.
_______ species are plant and animal species which are in danger of extinction.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Trước danh từ “species” (các loài) cần điền tính từ.
A. Dangerous (adj): nguy hiểm
B. Endangered (adj): nguy cấp
C. Endanger (v): khiến cho gặp nguy => loại
D. Dangerously (adv): một cách nguy hiểm => loại
Tạm dịch: Các loài nguy cấp là các loài động thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Not many people find reading _______ than watching TV.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
- Dấu hiệu: sau chỗ trống có từ “than” => so sánh hơn
- Cấu trúc: find + O + adj : thấy cái gì như thế nào => điền tính từ vào chỗ trống
- “interesting” (thú vị) là tính từ dài => so sánh hơn: more interesting (than)
- Cấu trúc so sánh bằng: S1 + tobe + as + adj + as + S2
- Cấu trúc so sánh kép: The more + adj + S + V, the more + adj + S + V: càng … càng …
interestingly (adv): theo cách thú vị
interest (n): sự thu hút; (v): thu hút, hấp dẫn
Tạm dịch: Không có nhiều người thấy đọc sách thú vị hơn xem TV.
________ of the great libraries of ancient times survived; __________ were destroyed in fires, or by volcanoes, others in wars and invasions.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Lượng từ
much + N không đếm được: nhiều
a little + N không đếm được: một chút
Lượng từ có thể đứng 1 mình làm chủ ngữ cho mệnh đề, nếu chủ ngữ đó đã được nhắc đến ở mệnh đề trước nó.
Chỗ trống thứ 2 có tobe chia dạng số nhiều => không dùng “much, a little”.
None of the + N số nhiều: không ai/cái nào trong số nhiều người/vật
Neither of the + N số nhiều: không ai/cái nào trong số 2 người/vật => Loại vì “libraries” đang nói chung, nhiều hơn 2 cái.
Many of the + N số nhiều: nhiều ai/cái nào trong số nhiều người/vật
Some of the + N số nhiều: một vài ai/cái gì trong số nhiều người/vật
Tạm dịch: Không có thư viện lớn nào của thời cổ đại còn tồn tại; một số đã bị phá hủy trong hỏa hoạn, hoặc bởi núi lửa, những cái khác thì bị trong các cuộc chiến tranh và xâm lược.
Thanks to the hard work of Americans across the country, the first COVID-19 vaccine has arrived _______ Montana and is ready for distribution.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
arrive at + địa điểm nhỏ (làng xã, sân bay...)
arrive in + địa điểm lớn (thành phố, nước...)
“Montana” là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ => dùng “arrive + in”
to: tới
by: bằng, bởi …
Tạm dịch: Nhờ sự làm việc chăm chỉ của người Mỹ trên khắp đất nước, vắc-xin COVID-19 đầu tiên đã đến Montana và sẵn sàng phân phối.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com