Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\). Biết \(AB = BC
Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\). Biết \(AB = BC = a\) và \(AD = 2a\). Đường thẳng \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\), \(SA = a\). Kẻ \(AH \bot SB\) và \(AK \bot SC\)\(\left( {H \in SB,\,\,K \in SC} \right)\).
a) Chứng minh \(AH \bot \left( {SBC} \right)\).
b) Chứng minh \(SC \bot HK\) và \(DC \bot \left( {SAC} \right)\).
c) Tính góc giữa hai đường thẳng \(HK\) và \(CD\).
Quảng cáo
a) Sử dụng định lí: \(\left\{ \begin{array}{l}d \bot a\\d \bot b\\a \cap b \subset \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow d \bot \left( P \right)\).
b) Sử dụng định lí: \(\left\{ \begin{array}{l}d \bot \left( P \right)\\a \subset \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow d \bot a\) để chứng minh \(SC \bot HK\).
Gọi \(E\) là trung điểm của \(AD\), chứng minh \(DC \bot AC\), từ đó chứng minh \(DC \bot \left( {SAC} \right)\).
c) Trong \(\left( {SCD} \right)\) kẻ \(KI//CD\,\,\left( {I \in SD} \right)\), khi đó ta có \(\angle \left( {HK;CD} \right) = \angle \left( {HK;KI} \right)\).
Tính \(\angle HKI = \angle AKH + \angle AKI\). Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông và tính chất 2 đường thẳng vuông góc để tính góc.
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com













