Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

In a formal interview, it is essential to maintain good eye _______ with the interviewers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:456146
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

eye contact: giao tiếp bằng mắt

Các phương án khác:

B. touch: sự chạm

C. link: liên kết

D. connection: sự kết nối

Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn chính thức, điều cần thiết là duy trì giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

We expected her at nine but she finally _______ at midnight.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:456147
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. turned up: xuất hiện, đến

B. came off: xảy ra, diễn ra

C. came to: đến

D. turned out (to be): hóa ra là

Tạm dịch: Chúng tôi mong cô ấy đến lúc chín giờ nhưng cuối cùng cô ấy đã xuất hiện vào lúc nửa đêm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

This cloud pattern is not _______ of a tropical hurricane.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:456148
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại – danh từ

Giải chi tiết

Sau tobe có thể là tính từ hoặc danh từ, hoặc động từ dạng –ing nếu diễn tả sự tiếp diễn, hoặc động từ dạng –ed  nếu câu mang nghĩa bị động.

A. characterizing (v-ing): biểu thị đặc biệt

B. characterized (v-ed)

C. characterization (n): sự biểu thị đặc tính

D. characteristic (n): đặc điểm, đặc tính, dấu nét riêng

Tạm dịch: Hình ảnh đám mây này không phải là đặc điểm của một cơn bão nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng cao

Everyone is hoping and praying that _______ peace will eventually come to the area.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:456149
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. durable (adj): bền chặt, lâu dài

B. ongoing (adj): đang diễn ra

C. irrevocable (adj): không thể thay đổi, thu hồi

D. lasting (adj): bền vững, lâu dài

Phân biệt “durable vs. lasting”:

durable: able to continue to exist for a long time (có thể tiếp tục tồn tại trong một thời gian dài)

lasting: continuing to exist or to have an effect for a long time (tiếp tục tồn tại hoặc có ảnh hưởng trong một thời gian dài)

=> cả 2 từ có nhiều nghĩa, nhưng có nét nghĩa chung là “lâu dài” thì đều có thể kết hợp với “peace” được; tuy nhiên, từ “lasting peace” được mọi người sử dụng nhiều và phổ biến hơn.

Tạm dịch: Mọi người đều hy vọng và cầu nguyện rằng hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng cao

The _______ are against her winning a fourth consecutive gold medal.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:456150
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. chances: cơ hội

B. odds: cú đánh thêm

C. prospects: viễn cảnh

D. bets: cá cược

Tạm dịch: Những cú đánh thêm đã khiến cô ấy hụt mất huy chương vàng lần thứ 4 liên tiếp.

(Luật chơi golf: người chiến thắng = người đánh ít lần nhất)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

A new school _______. They hope to finish building it next month.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:456151
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: câu sau “Họ hy vọng tháng sau sẽ hoàn thành việc xây dựng nó” => hiện tại đang xây => nhấn mạnh tính tiếp diễn của sự việc ở hiện tại.

# Thì hiện tại hoàn thành: nhấn mạnh kết quả để lại ở hiện tại (vừa mới kết thúc, có thể tiếp tục ở tương lai)

Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + P2

Tạm dịch: Một ngôi trường mới đang được xây dựng. Họ hy vọng tháng sau sẽ hoàn thành việc xây dựng nó.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

We object _______ your leaving dinner to take phone calls.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:456152
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

object to sb/sth: phản đối, không đồng tình với ai/cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi phản đối việc con rời bữa tối để đi nghe điện thoại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

This shirt is _______ that one.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:456153
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu so sánh

Giải chi tiết

Với cấu trúc so sánh hơn, có thể dùng các trạng từ “much, far” trước “more + adj dài” để nhấn mạnh.

Không có dạng: much far + adj + than => D sai (sửa: much more expensive than / far more expensive than)

Không dùng các trạng từ nhấn mạnh đó vào cấu trúc: as + adj + as (so sánh bằng) => B sai

“less” (ít hơn) => dùng trong so sánh hơn => loại A thì thiếu “than”

Với cấu trúc so sánh bằng, có thể dùng trạng từ nhấn mạnh ở trước “as … as”.

Tạm dịch: Cái áo này gần như không đắt bằng cái kia.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Please take all personal belongings with you _______ leaving the train.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:456154
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

when + S + V: khi mà … => dạng rút gọn: when + V-ing

what + S + V: cái gì mà …

whom + S + V: người mà …

which + S + V: cái mà …

Tạm dịch: Vui lòng mang theo tất cả đồ đạc cá nhân khi rời tàu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

It is still unclear _______ the Mayor will accept the recommendations of the City Council.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:456155
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. yet (liên từ): tuy nhiên => + mệnh đề

B. about (prep.): về => + cụm từ

C. before (prep.): trước khi => + cụm từ / mệnh đề

D. whether (liên từ): liệu … hay không => + mệnh đề / cụm từ

Tạm dịch: Hiện vẫn chưa rõ liệu Thị trưởng có chấp nhận các khuyến nghị của Hội đồng thành phố hay không.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The PTA _______ parents and teachers who support the school by fund raising and other activities.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:456156
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Phân tích cấu trúc câu:

- Chủ ngữ: The PTA

- Tân ngữ: parents and teachers

- Mệnh đề quan hệ: who support the school by fund raising and other activities (giải thích cho tân ngữ đứng ngay trước nó)

=> còn thiếu động từ chính cho chủ ngữ “The PTA”

Tạm dịch: PTA (Hội Cha mẹ HS) là một nhóm phụ huynh và giáo viên hỗ trợ nhà trường bằng cách gây quỹ và các hoạt động khác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

James could no longer bear the _______ surroundings of the decrepit old house.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:456157
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. overbearing (adj): hống hách, độc đoán

B. domineering (adj): áp bức, hống hách

C. pressing (adj): thúc bách, cấp bách

D. oppressive (adj): áp bức; ngột ngạt (không khí); đè nặng, nặng trĩu (nỗi buồn)

surrounding (n): xung quanh, vùng lân cận => cần dùng tính từ có thể miêu tả không gian, không khí bao quanh

Tạm dịch: James không còn chịu được cảnh ngột ngạt xung quanh của ngôi nhà cũ nát.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng cao

There are a lot of crooked people in big cities. If you don't want to be cheated, you'll need to keep your _______ about you.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:456158
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

have/keep your wits about you (idiom): to be aware of what is happening around you and ready to think and act quickly [giữ bình tĩnh, cảnh giác]

Các phương án khác:

mind: tâm trí

head: đầu

brain: não

Tạm dịch: Có rất nhiều kẻ nham hiểm ở các thành phố lớn. Nếu bạn không muốn bị lừa, bạn sẽ cần phải cảnh giác lên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Mary lost one running shoe, but won the race despite this _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:456159
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. feat (n): kỳ công, chiến công

B. disaster (n): thảm họa

C. handicap = obstacle (n): sự cản trở, điều bất lợi [something that makes it difficult for somebody to do something: cái gì đó khiến ai đó khó khăn khi làm gì]

D. awkwardness (n): sự xấu hổ, dấu hiệu khó khăn [feelings or signs of shame or difficulty: cảm giác/dấu hiệu của sự xấu hổ hoặc khó khăn]

Trong ngữ cảnh này, cô gái đã bất chấp khó khăn, trở ngại để dành chiến thắng => dùng “handicap” hợp lí nhất.

Tạm dịch: Mary đã mất một chiếc giày chạy, nhưng cô ấy vẫn chiến thắng bất chấp sự bất lợi này.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com