Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. When the word "endangered" is mentioned, people usually

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

When the word "endangered" is mentioned, people usually think of particular species, like the panda or whooping crane. However, we would like to encourage you to think about (11) ________ in a broader context. It is (12) ________, the physical places where species live and interact with one another. Although the development of special breeding programs, also known as captive conservation, may help some species in some cases, it is clearly not (13) ________ answer to the global problem. Indeed, (14) _____ we are able to protect natural areas where endangered species actually live, they have no future.

Species become endangered for a wide (15) ________ of reasons. By analyzing and grouping many individual cases, however, we find the same broad causes (16) ________ again and again. They are Habitat Destruction, Exotic Species, and Overexploitation. Among other factors threatening particular species are: limited distribution, disease, and pollution. Limited distributions are often a consequence of other threats: populations confined to one or a few small areas because of habitat (17) ______, for example, may be disastrously affected by random factors. Diseases can have severe (18) ________ on species lacking natural genetic protections against particular pathogens, like the rabies and canine distemper viruses that are currently devastating carnivore populations in East Africa. Domestic animals are usually the reservoirs of these and other diseases affecting wild (19) ________, showing once again that human activities lie at the root of most causes of endangerment. Pollution has seriously done harm (20) ________ number of terrestrial species, although species living in freshwater and marine ecosystems are also suffering.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

(14) ________ 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:464889
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Unless = if …not ( nếu không)

Thông tin: Indeed, (14) _____ we are able to protect natural areas where endangered species actually live, they have no future.

Tạm dịch: Thật vậy, nếu chúng ta không thể bảo vệ các khu vực tự nhiên nơi các loài có nguy cơ tuyệt chủng thực sự sinh sống, chúng không có tương lai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

(15) ________ 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:464890
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:                            

B. commerce  (n) thương mại                                         

C. extinction  (n) sự tuyệt chủng                                     

D. destruction (n) sự phát hủy

A wide variety/rannge of ….. : nhiều…

Thông tin: Species become endangered for a wide (15) ________ of reasons.

Tạm dịch: Các loài trở nên nguy cấp vì nhiều lý do.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

(16) ________ 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:464891
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. expressing  (v) bảy tỏ, biểu lộ                                    

B. showing  (v) thể hiện       

C. disappearing (v) biến mất

D. appearing (v) xuất hiện

Thông tin: By analyzing and grouping many individual cases, however, we find the same broad causes (16) ________ again and again

Tạm dịch: Tuy nhiên, bằng cách phân tích và nhóm nhiều trường hợp riêng lẻ, chúng tôi tìm thấy những nguyên nhân rộng lớn giống nhau xuất hiện lặp đi lặp lại

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

(17) ________ 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:464892
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. benefit (n) lợi ích             

B. reserve (v) đặt chỗ trước  

C. loss  (n) sự mất mát          

D. gone () sự biến mất

Thông tin: Limited distributions are often a consequence of other threats: populations confined to one or a few small areas because of habitat (17) ______, for example, may be disastrously affected by random factors.

Tạm dịch: Sự phân bố hạn chế thường là hậu quả của các mối đe dọa khác: các quần thể bị giới hạn trong một hoặc một vài khu vực nhỏ vì mất môi trường sống chẳng hạn, có thể bị ảnh hưởng tai hại bởi các yếu tố ngẫu nhiên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

(18) ________ 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:464893
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:                            

B. interest   (n) lãi                 

C. infection  (n) sự lây nhiệm

D. absorption (n) sự hấp thụ

Have impact on sth: có tác động lên cái gì

Thông tin: Diseases can have severe (18) ________ on species lacking natural genetic protections against particular pathogens, like the rabies and canine distemper viruses that are currently devastating carnivore populations in East Africa.

Tạm dịch: Các bệnh có tác động nghiêm trọng đối với các loài thiếu sự bảo vệ di truyền tự nhiên chống lại các tác nhân gây bệnh cụ thể, như bệnh dại và virus gây bệnh sốt chó, hiện đang tàn phá quần thể động vật ăn thịt ở Đông Phi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

(19) ________ 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:464894
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. needs  (n) nhu cầu            

B. populations  : cá thể, dân số                                       

C. natures  (n) thiên nhiện    

D. medicines (n) thuốc

Thông tin: Domestic animals are usually the reservoirs of these and other diseases affecting wild (19) ________, showing once again that human activities lie at the root of most causes of endangerment.

Tạm dịch: Động vật trong nhà thường là ổ chứa của những thứ này và các bệnh khác ảnh hưởng đến tự nhiên (19) ________, một lần nữa cho thấy rằng các hoạt động của con người nằm ở gốc rễ của hầu hết các nguyên nhân gây ra nguy cơ tuyệt chủng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

(21) ________ 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:464895
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Do harm to sth : gây hại cho cái gì

Thông tin: Pollution has seriously done harm (20) ________ number of terrestrial species, although species living in freshwater and marine ecosystems are also suffering.

Tạm dịch: Ô nhiễm đã gây hại nghiêm trọng đến số lượng các loài trên cạn, mặc dù các loài sống trong các hệ sinh thái nước ngọt và biển cũng đang bị ảnh hưởng.

Chú ý khi giải

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

Khi nhắc đến từ "nguy cấp", mọi người thường nghĩ đến các loài cụ thể, như gấu trúc hoặc sếu. Tuy nhiên, chúng tôi muốn khuyến khích bạn suy nghĩ về nguy hiểm trong một bối cảnh rộng hơn. Đó là môi trường sôngs, những nơi vật chất nơi các loài sinh sống và tương tác với nhau. Mặc dù sự phát triển của các chương trình nhân giống đặc biệt, còn được gọi là bảo tồn nuôi nhốt, có thể giúp ích cho một số loài trong một số trường hợp, nhưng rõ ràng đây không phải là giải pháp cho vấn đề toàn cầu. Thật vậy, nếu chúng ta không thể bảo vệ các khu vực tự nhiên nơi các loài có nguy cơ tuyệt chủng thực sự sinh sống, chúng không có tương lai.

Các loài trở nên nguy cấp vì nhiều lý do. Tuy nhiên, bằng cách phân tích và nhóm nhiều trường hợp riêng lẻ, chúng tôi tìm ra nguyên nhân rộng lớn giống nhau xuất hiện lặp đi lặp lại. Chúng là Phá hủy môi trường sống, Các loài ngoại lai và Khai thác quá mức. Trong số các yếu tố khác đe dọa các loài cụ thể là: sự phân bố hạn chế, dịch bệnh và ô nhiễm. Sự phân bố hạn chế thường là hậu quả của các mối đe dọa khác: các quần thể bị giới hạn trong một hoặc một vài khu vực nhỏ vì mất môi trường sống ,chẳng hạn, có thể bị ảnh hưởng tai hại bởi các yếu tố ngẫu nhiên. Các bệnh có tác động nghiêm trọng đối với các loài thiếu sự bảo vệ di truyền tự nhiên chống lại các tác nhân gây bệnh cụ thể, như bệnh dại và virus gây bệnh cho chó hiện đang tàn phá quần thể động vật ăn thịt ở Đông Phi. Động vật trong nhà thường là ổ chứa của những thứ này và các bệnh khác ảnh hưởng đến cá thể trong tự nhiên, một lần nữa cho thấy rằng các hoạt động của con người là căn nguyên của hầu hết các nguyên nhân gây ra nguy cơ tuyệt chủng. Ô nhiễm đã gây hại nghiêm trọng đến số lượng các loài trên cạn, mặc dù các loài sống trong các hệ sinh thái nước ngọt và biển cũng đang bị ảnh hưởng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

(11) ________ 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:464896
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. development (n) sự phát triển                                     

B. endangerment (n) nguy hiểm                                      

C. pollution (n) sự ô nhiễm   

D. contamination (n) sự làm bẩn

Thông tin: However, we would like to encourage you to think about (11) ________ in a broader context.

Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng tôi muốn khuyến khích bạn suy nghĩ về nguy hiểm đó trong một bối cảnh rộng hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

(12) ________ 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:464897
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. plants (n) cây cối              

B. conservations  (n) sự bảo tồn                                      

C. habitats  (n) môi trường sống                                     

D. organizations (n) tổ chức

Thông tin: It is (12) ____ the physical places where species live and interact with one another.

Tạm dịch: Đó là môi trương sống, những nơi vật chất nơi các loài sinh sống và tương tác với nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

(13) ________ 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:464898
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

a /an + N số ít : chỉ đối tượng lần đầu tiên nhắc đến                                                 

Thông tin: Although the development of special breeding programs, also known as captive conservation, may help some species in some cases, it is clearly not (13) ________ answer to the global problem.

Tạm dịch: Mặc dù sự phát triển của các chương trình nhân giống đặc biệt, còn được gọi là bảo tồn nuôi nhốt, có thể giúp ích cho một số loài trong một số trường hợp, nhưng rõ ràng đây không phải là (13) ________ câu trả lời cho vấn đề toàn cầu.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com