Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

In the past, a lot of countries denied having contributed to global warming.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:464900
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. agreed (v) đồng ý             

B. refuted (v): bác bỏ, phủ nhận                                      

C. approved (v) tán thành     

D. avoided (v) tránh

* contribute to sth : đóng góp, gây ra cái gì

Tạm dịch: Trong quá khứ, nhiều quốc gia đã phủ nhận việc góp phần vào sự nóng lên toàn cầu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

In the polluted environment, infectious diseases can be passed easily from one person to another.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:464901
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. fatal (adj) gây chết người 

B. safe (adj) an toàn              

C. contagious (adj) lây nhiễm                                         

D. immune (adj) : miễn dịch, immune from sth : được miễn khỏi cái gì

Tạm dịch: Trong môi trường ô nhiễm, các bệnh truyền nhiễm có thể lây truyền từ người này sang người khác một cách dễ dàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Deforestation is one of the biggest environmental threats to the ecological balance in the world.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:464902
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. sureties (n) người bảo lãnh ,vật bảo đảm                   

B. certainties  (n) sự chắc chắn                                       

C. dangers (n) mói nguy hiểm                                         

D. safety (n) sự an toàn

Tạm dịch: Phá rừng là một trong những mối đe dọa môi trường lớn nhất đối với sự cân bằng sinh thái trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

As fossil fuel resources are running out, it is important for the government to find some types of alternative energy.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:464903
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. irreplaceable (adj) không thể thay thế                        

B. substitute (n) người, vật thay thế                                

C. impossible (adj) không thế thay thế                           

D. practical (adj) thực tiễn , khả thi

Tạm dịch: Khi các nguồn nhiên liệu hóa thạch đang cạn kiệt, điều quan trọng là chính phủ phải tìm ra một số loại năng lượng thay thế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Because farmers had been informed about the bad effects of chemical fertilisers, they started using them sparingly on their farms.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:464904
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. carelessly (adv) một cách bất cẩn                               

B. moderately (adv) một cách phải chăng                       

C. recklessly (adv) một cách thiếu thận trọng                 

D. irresponsibly (adv) một cách vô trách nhiệm

Tạm dịch: Bởi vì nông dân đã được thông báo về tác hại của phân bón hóa học, họ bắt đầu sử dụng chúng một cách tiết kiệm trong trang trại của họ.

Chọn B .

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Global warming is one of the biggest issues facing humans nowadays.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:464905
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. causes (n) nguyên nhân    

B. factors (n) yếu tố              

C. concerns (n) mối quan ngại, lo ngại = issue = problem = matter                         

D. agreements (n) sự thỏa thuận, đồng ý

Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu là một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt hiện nay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

The biggest cause of global warming is carbon dioxide emissions from coal burning power plants.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:464906
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. fauna (n) hệ động vật = animals                                 

B. flora (n) hệ thực vật = plants                                      

C. trees (n) cây cối                

D. factories (n) nhà máy sản xuất

Tạm dịch: Nguyên nhân lớn nhất của sự nóng lên toàn cầu là lượng khí thải carbon dioxide từ các nhà máy điện đốt than.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Global warming effects on people and nature are catastrophic.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:464907
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. destructive (adj): mang tính chât tàn phá = disastrous                                         

B. constructive (adj) mang tính chất xây dựng               

C. evaluative (adj) : đánh giá, thẩm định kĩ càng           

D. creative (adj) sáng tạo

Tạm dịch: Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu đối với con người và thiên nhiên là rất thảm khốc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Forests absorb and capture carbon dioxide from the atmosphere.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:464908
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. take up (v.phr) : chiếm chỗ, chiếm thời gian ; bắt đầu 1 bộ môn, sở thích ; chấp nhận thử thách                               

B. take in (v.phr) hấp thụ      

C. take over  (v.phr) tiếp quản, dành quyền kiểm soát   

D. take to (v.phr) bắt đàu có thói quen làm gì; thích ai, có khả năng làm gì

Tạm dịch: Rừng hấp thụ và thu giữ carbon dioxide từ khí quyển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The process of forests absorbing carbon dioxide from the atmosphere has been disrupted by the current alarming rate of deforestation.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:464909
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. discussed (v) thảo luận    

B. discovered (v) khám phá  

C. disturbed (v) làm phiền, làm xáo trộn

D. distributed (v) phân phát, phân phối

Tạm dịch: Quá trình rừng hấp thụ carbon dioxide từ khí quyển đã bị gián đoạn bởi tốc độ phá rừng đáng báo động hiện nay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Flood and drought are two major causes of famine.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:464910
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. family (n) gia đình           

B. obesity (n) béo phì           

C. hygiene (n) vệ sinh           

D. hunger (n) sự đói

Tạm dịch: Lũ lụt và hạn hán là hai nguyên nhân chính gây ra nạn đói.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Water shortages are likely to delay economic growth and damage ecosystems.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:464911
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. aid (n) = help = assist : hỗ trợ                                    

B. advance (n) đề xuất, làm cho mau tiến bộ                  

C. deter (v) ngăn cản, làm thoái chí                                

D. defer (v) hoãn, trì hoãn = delay

Tạm dịch: Tình trạng thiếu nước có khả năng làm chậm tăng trưởng kinh tế và làm tổn hại đến các hệ sinh thái.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

We may help if we cut down on energy use by using LED lightbulbs and unplug unused electronic devices.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:464912
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. reuse (v) tái sử dụng        

B. reduce (v) cắt giảm          

C. recycle (v) tái chế             

D. reproduce (v) tái sản xuất

Tạm dịch: Chúng tôi có thể giúp đỡ nếu chúng tôi cắt giảm việc sử dụng năng lượng bằng cách sử dụng bóng đèn LED và rút phích cắm của các thiết bị điện tử không sử dụng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Our city is going to ban supermarkets from using plastic bags.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:464913
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. reduce (v) cho phép         

B. encourage (v) khuyến khích                                       

C. prohibit (v) cấm               

D. allow (v) cho phép

Tạm dịch: Thành phố của chúng tôi sẽ cấm các siêu thị sử dụng túi nhựa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Many species are threatened with extinction due to deforestation and loss of habitat.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:464914
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

A. damaged (adj) hư hại       

B. spoilt (adj) làm hư, làm hỏng                                     

C. treated (adj) đối xử, điều trị                                        

D. endangered (adj) có nguyên cơ tuyệt chủng

Tạm dịch: Nhiều loài bị đe dọa tuyệt chủng do mất rừng và mất môi trường sống

Chọn D .

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com