Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. The Robots Are

Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

The Robots Are Doing The Thinking

Some robots may take care of the dishes, do your laundry, keep the house clean, or even go to the store to do your shopping. Robots that use artificial intelligence are the ones that a lot of people are holding (16) _________. Not only will these robots be able to take care of (17) _________, but they will be able to learn as well.

There are some types of robots that already use a form of artificial intelligence called “swarm intelligence”. As a(n) _________ (18) of how this works, scientists have created underwater robots that will be used to repair coral reefs that have been damaged. What these robots do is work together to rebuild damaged reefs. As they (19) _________, each one knows what has been done in one area of a reef and can help build other areas or build onto something that another robot has done. Working together, the robots create a new reef that can then be (20) _________ to grow and thrive (21) _________its own.

Amazon, the major electronic commerce company, has recently come (22) _________ an ingenious idea. Instead of (23) _________ a package delivered to a customer via delivery truck, Amazon will send out flying drones that will (24) _________ a package to a person’s house for delivery almost immediately. Just think about how amazing it would be when you order a small item from Amazon, choose immediate delivery, and within an hour a drone lands in your front yard and leaves your package for you. These types of robots could (25) _________ to be a dream come true for customers who like to get their orders super fast.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

(16) _________

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:468300
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Hold out for : chờ đợi để có được

Hout out on: giữ bí mật

Thông tin: Robots that use artificial intelligence are the ones that a lot of people are holding (16) _________.

Tạm dịch: Một số robot có thể đảm nhận việc rửa bát, giặt giũ cho bạn, giữ nhà cửa sạch sẽ hoặc thậm chí đi đến cửa hàng để mua sắm của bạn. Robot sử dụng trí tuệ nhân tạo là những robot mà rất nhiều người chờ đợi để có được

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

(17) _________

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:468301
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Chores: công việc nhà, công việc vặt

Thông tin: Not only will these robots be able to take care of (17) _________, but they will be able to learn as well.

Tạm dịch: Những người máy này không chỉ có thể đảm đương những việc trong nhà mà chúng còn có thể học hỏi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

(18) _________

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:468302
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

As an example of sth : ví dụ của cái gì…

Thông tin: As a(n) _________ (18) of how this works, scientists have created underwater robots that will be used to repair coral reefs that have been damaged.

Tạm dịch: Như ví dụ về cách thức hoạt động của nó, các nhà khoa học đã tạo ra các robot dưới nước sẽ được sử dụng để sửa chữa các lỗi san hô bị hư hỏng

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

(19) _________

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:468303
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Communicate : giao tiếp

Thông tin: As they (19) _________, each one knows what has been done in one area of a reef and can help build other areas or build onto something that another robot has done.

Tạm dịch: Khi chúng giao tiếp, chúng biết những gì đã được thực hiện ở một khu vực của rạn san hô và có thể giúp xây dựng các khu vực khác hoặc xây dựng dựa trên điều gì đó mà một robot khác đã làm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

(20) _________

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:468304
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Thông tin: Working together, the robots create a new reef that can then be (20) _________ to grow and thrive (21) _________its own.

Tạm dịch: Làm việc cùng nhau, các robot tạo ra một rạn san hô mới mà sau đó  được để đó để tăng trưởng và phát triển tốt

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

(21) _________

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:468305
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

On one’s own: tự mình làm gì

Thông tin: Working together, the robots create a new reef that can then be left to grow and thrive (21) _________its own.

Tạm dịch: Làm việc cùng nhau, các robot tạo ra một rạn san hô mới mà sau đó  được để đó để tăng trưởng và phát triển tốt

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

(22) _________

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:468306
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Come up with sth : nghĩa ra cái gì

Thông tin: Amazon, the major electronic commerce company, has recently come (22) _________ an ingenious idea

Tạm dịch: Amazon, công ty thương mại điện tử lớn, gần đây đã nghĩa ra một ý tưởng tài tình.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

(23) _________

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:468307
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Have sth done : thuê ai làm gì

Thông tin: Instead of (23) _________ a package delivered to a customer via delivery truck, Amazon will send out flying drones that will (24) _________ a package to a person’s house for delivery almost immediately

Tạm dịch: Thay vì một gói hàng được giao cho khách hàng thông qua xe tải giao hàng, Amazon sẽ gửi các máy bay không người lái bay sẽ (24) _________ một gói hàng đến nhà của một người để giao hàng gần như ngay lập tức

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

(24) _________

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:468308
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Bring a package: mang hàng hóa

Thông tin: Instead of (23) _________ a package delivered to a customer via delivery truck, Amazon will send out flying drones that will (24) _________ a package to a person’s house for delivery almost immediately

Tạm dịch: Thay vì một gói hàng được giao cho khách hàng thông qua xe tải giao hàng, Amazon sẽ gửi các máy bay không người lái bay sẽ mang gói hàng đến nhà của một người để giao hàng gần như ngay lập tức

Chọn C .

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

(25) _________

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:468309
Giải chi tiết

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. make out (v.phr)

+  xoay xở

+  xoay xở để nhìn nhìn/nghe thấy/ đọc được cái gì

+ hiểu được tính cách của ai

B. turn in (v.phr)

+  đi ngủ = go to bed

+ đưa ai ra đầu thú

+ nộp lại, trả lại cáci gì

D. make up (v.phr)

+  bịa ra cái gì

+  trang điểm

+  chiếm (5)

+  make up with sb = make it up : làm lành với ai

+   be made up of : bao gồm

C. Turn out to be : hóa ra là

Thông tin: These types of robots could (25) _________ to be a dream come true for customers who like to get their orders super fast.

Tạm dịch: Những loại rô bốt này có thể trở thành giấc mơ thành hiện thực đối với những khách hàng thích nhận đơn đặt hàng siêu nhanh.

Chú ý khi giải

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

Một số robot có thể đảm nhận việc rửa bát, giặt giũ cho bạn, giữ nhà cửa sạch sẽ hoặc thậm chí đi đến cửa hàng để mua sắm của bạn. Robot sử dụng trí tuệ nhân tạo là những robot mà rất nhiều người đang mong muốn sở hữu. Những người máy này không chỉ có thể đảm nhận việc nhà mà chúng còn có thể học hỏi.

Có một số loại robot đã sử dụng một dạng trí tuệ nhân tạo được gọi là "trí thông minh bầy đàn". Như một ví dụ về cách thức hoạt động của nó, các nhà khoa học đã tạo ra các robot dưới nước sẽ được sử dụng để sửa chữa các rạn san hô đã bị hư hại. Những gì các robot này làm là làm việc cùng nhau để xây dựng lại các rạn san hô bị hư hỏng. Khi họ chúng giao tiếp , chúng biết những gì đã được thực hiện ở một khu vực của rạn san hô và có thể giúp xây dựng các khu vực khác hoặc xây dựng dựa trên điều gì đó mà một robot khác đã làm. Làm việc cùng nhau, các robot tạo ra một rạn san hô mới mà sau đó có thể bỏ mặc chúng để chúng tự tăng trưởng và phát triển theo cách riêng.

Amazon, công ty thương mại điện tử lớn, gần đây đã nảy sinh một ý tưởng tài tình. Thay vì một gói hàng được giao cho khách hàng thông qua xe tải giao hàng, Amazon sẽ gửi máy bay không người lái bay sẽ đem theo một gói hàng đến nhà của một người để giao hàng gần như ngay lập tức. Chỉ cần nghĩ về việc sẽ tuyệt vời như thế nào khi bạn đặt một món hàng nhỏ từ Amazon, chọn giao hàng ngay lập tức và trong vòng một giờ, một chiếc máy bay không người lái đáp xuống sân trước của bạn và giao gói hàng cho bạn. Những loại rô bốt này hóa ra là trở thành giấc mơ thành hiện thực đối với những khách hàng thích nhận đơn đặt hàng siêu nhanh.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com