Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to complete each of the following

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to complete each of the following questions.

Trả lời cho các câu 471939, 471940, 471941, 471942, 471943, 471944, 471945, 471946, 471947, 471948, 471949, 471950, 471951, 471952 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

All applicants must ______ their university transcript and two reference letters to be considered for this job.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:471940
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. submit (v): trình, đệ trình, đưa ra để xem xét

B. omit (v): bỏ qua, loại bỏ

C. admit (v): thừa nhận

D. permit (v): cho phép

Tạm dịch: Tất cả các ứng viên phải nộp bảng điểm đại học và hai thư giới thiệu để được xem xét cho công việc này.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I find it rather ______ to hear that Jack is getting married next week.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:471941
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

Dấu hiệu: find it adj: thấy cái gì đó như thế nào (adj miêu tả cho “it”)

A. surprise (n/v): ngạc nhiên

B. surprisingly (adv): một cách ngạc nhiên

C. surprising (adj): ngạc nhiên (bản chất của sự việc)

D. surprised (adj): ngạc nhiên (cảm giác của con người về sự việc)

Tạm dịch: Tôi thấy khá ngạc nhiên khi biết tin Jack sẽ kết hôn vào tuần tới.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Nam wanted to know what time ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:471942
Phương pháp giải
Câu tường thuật đặc biệt
Giải chi tiết
Câu tường thuật dạng đặc biệt: S + wanted to know + wh-word + S + V (lùi 1 thì).

Tạm dịch: Nam muốn biết phim bắt đầu lúc mấy giờ.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

They live in a very ______ populated area of Italy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:471943
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. barely (adv): hiếm khi, hầu như không

B. hardly (adv): hiếm khi, hầu như không

C. sparsely (adv): thưa thớt

D. scarcely (adv): hiếm khi, hầu như không

Tạm dịch: Họ sống trong một khu vực dân cư rất thưa thớt ở Ý.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

The last person ______ the room must turn off the lights.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:471944
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3

Câu đầy đủ: The last person that leaves the room must turn off the lights.

Tạm dịch: Người cuối cùng ra khỏi phòng phải tắt đèn.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

While studying, he was financially dependent ______ his parents.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:471945
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết
dependent on: phụ thuộc

Tạm dịch: Trong lúc còn đi học, anh ấy phụ thuộc tài chính vào bố mẹ.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

I don’t remember ______ of your decision to change our vocation plan.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:471946
Phương pháp giải
to V/Ving
Giải chi tiết

remember to V: nhớ làm gì => câu bị động: remember to be Ved/V3: nhớ là dược làm gì

remember Ving: nhớ đã làm gì => câu bị động: remember being Ved/V3: nhớ là đã được làm gì

Tạm dịch: Tôi không nhớ mình đã được thông báo về quyết định thay đổi kế hoạch nghề nghiệp của chúng ta.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

It is essential that every student ______ to learn English at university.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:471947
Phương pháp giải
Thức giả định
Giải chi tiết
Thức giả định: It’s essential that + S + V(nguyên thể): Điều cần thiết là ai đó làm gì

Tạm dịch: Điều cần thiết là mỗi sinh viên phải học tiếng Anh ở trường đại học.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

The prices at the garage I use are very ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:471948
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. reasonable (adj): hợp lý

B. rational (adj): có lý

C. acceptable (adj): có thể chấp nhận được

D. logical (adj): có lo-gic

=> Miêu tả giá cả thường dùng “reasonable”.

Tạm dịch: Giá cả tại các chỗ sửa xe tôi đến sửa đều hợp lý.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Although my village is not far away from the city center, we had no ______ until recently.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:471949
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “have sth” (có cái gì) vì vậy vị trí cần điền là một danh từ

A. electricity (n): điện, điện lực

B. electric (adj): (thuộc) điện, có điện, phát điện

C. electrify (v): cho nhiễm điện, điện khí hoá

D. electrical (adj): (thuộc) điện

Tạm dịch: Mặc dù làng tôi không xa trung tâm thành phố, nhưng gần đây chúng tôi vẫn chưa có điện.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

How can the boss act ______ nothing had happened?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:471950
Phương pháp giải
Liên từ / Thức giả định
Giải chi tiết

A. if S + V: nếu

B. therefore S + V: vì thế, vì vậy

C. so S + V: vì thế, vì vậy

D. as though S + V: như thể là

Tạm dịch: Làm thế nào mà ông chủ có thể hành động như thể không có gì xảy ra?

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Had I studied harder, I ______ better in the last exam.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:471951
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3/Đảo ngữ câu điều kiện
Giải chi tiết

Dấu hiệu: vì động từ ở mệnh đề “If” ở thì quá khứ hoàn thành “had studied” (học)

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ.

Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.

Đảo ngữ: Had + S + Ved, S + would/could have Ved/V3.

Tạm dịch: Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi sẽ làm tốt hơn trong kỳ thi vừa qua.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

The singer was ______ on the piano by her sister.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:471952
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. discard – discarded: loại bỏ, vứt bỏ

B. accompany – accompanied: (+ on) đệm nhạc

C. play – played: chơi

D. perform – performed: tình bày, biểu diên

Tạm dịch: Cô ca sĩ được chị gái của mình đệm piano cho.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Don’t worry about trying to catch last train home, as we can easily______ you up for the night.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:471953
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. keep (v): giữ lại

B. take (v): cầm, nắm

C. put (v): đặt, để

D. set (v): thành lập

=> put sb up: cho ai trọ, trọ lại

Tạm dịch: Đừng có lo lắng về việc cố gắng bắt chuyến tàu cuối về nhà, bởi vì chúng tôi có thể cho bạn trọ lại qua đêm dễ dàng.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com