Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to complete each of the following
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to complete each of the following questions.
Trả lời cho các câu 471939, 471940, 471941, 471942, 471943, 471944, 471945, 471946, 471947, 471948, 471949, 471950, 471951, 471952 dưới đây:
All applicants must ______ their university transcript and two reference letters to be considered for this job.
Đáp án đúng là: A
A. submit (v): trình, đệ trình, đưa ra để xem xét
B. omit (v): bỏ qua, loại bỏ
C. admit (v): thừa nhận
D. permit (v): cho phép
Tạm dịch: Tất cả các ứng viên phải nộp bảng điểm đại học và hai thư giới thiệu để được xem xét cho công việc này.
I find it rather ______ to hear that Jack is getting married next week.
Đáp án đúng là: C
Dấu hiệu: find it adj: thấy cái gì đó như thế nào (adj miêu tả cho “it”)
A. surprise (n/v): ngạc nhiên
B. surprisingly (adv): một cách ngạc nhiên
C. surprising (adj): ngạc nhiên (bản chất của sự việc)
D. surprised (adj): ngạc nhiên (cảm giác của con người về sự việc)
Tạm dịch: Tôi thấy khá ngạc nhiên khi biết tin Jack sẽ kết hôn vào tuần tới.
Nam wanted to know what time ______.
Đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Nam muốn biết phim bắt đầu lúc mấy giờ.
They live in a very ______ populated area of Italy.
Đáp án đúng là: C
A. barely (adv): hiếm khi, hầu như không
B. hardly (adv): hiếm khi, hầu như không
C. sparsely (adv): thưa thớt
D. scarcely (adv): hiếm khi, hầu như không
Tạm dịch: Họ sống trong một khu vực dân cư rất thưa thớt ở Ý.
The last person ______ the room must turn off the lights.
Đáp án đúng là: C
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3
Câu đầy đủ: The last person that leaves the room must turn off the lights.
Tạm dịch: Người cuối cùng ra khỏi phòng phải tắt đèn.
While studying, he was financially dependent ______ his parents.
Đáp án đúng là: C
Tạm dịch: Trong lúc còn đi học, anh ấy phụ thuộc tài chính vào bố mẹ.
I don’t remember ______ of your decision to change our vocation plan.
Đáp án đúng là: A
remember to V: nhớ làm gì => câu bị động: remember to be Ved/V3: nhớ là dược làm gì
remember Ving: nhớ đã làm gì => câu bị động: remember being Ved/V3: nhớ là đã được làm gì
Tạm dịch: Tôi không nhớ mình đã được thông báo về quyết định thay đổi kế hoạch nghề nghiệp của chúng ta.
It is essential that every student ______ to learn English at university.
Đáp án đúng là: C
Tạm dịch: Điều cần thiết là mỗi sinh viên phải học tiếng Anh ở trường đại học.
The prices at the garage I use are very ______.
Đáp án đúng là: A
A. reasonable (adj): hợp lý
B. rational (adj): có lý
C. acceptable (adj): có thể chấp nhận được
D. logical (adj): có lo-gic
=> Miêu tả giá cả thường dùng “reasonable”.
Tạm dịch: Giá cả tại các chỗ sửa xe tôi đến sửa đều hợp lý.
Although my village is not far away from the city center, we had no ______ until recently.
Đáp án đúng là: A
Dấu hiệu: “have sth” (có cái gì) vì vậy vị trí cần điền là một danh từ
A. electricity (n): điện, điện lực
B. electric (adj): (thuộc) điện, có điện, phát điện
C. electrify (v): cho nhiễm điện, điện khí hoá
D. electrical (adj): (thuộc) điện
Tạm dịch: Mặc dù làng tôi không xa trung tâm thành phố, nhưng gần đây chúng tôi vẫn chưa có điện.
How can the boss act ______ nothing had happened?
Đáp án đúng là: D
A. if S + V: nếu
B. therefore S + V: vì thế, vì vậy
C. so S + V: vì thế, vì vậy
D. as though S + V: như thể là
Tạm dịch: Làm thế nào mà ông chủ có thể hành động như thể không có gì xảy ra?
Had I studied harder, I ______ better in the last exam.
Đáp án đúng là: A
Dấu hiệu: vì động từ ở mệnh đề “If” ở thì quá khứ hoàn thành “had studied” (học)
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
Đảo ngữ: Had + S + Ved, S + would/could have Ved/V3.
Tạm dịch: Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi sẽ làm tốt hơn trong kỳ thi vừa qua.
The singer was ______ on the piano by her sister.
Đáp án đúng là: B
A. discard – discarded: loại bỏ, vứt bỏ
B. accompany – accompanied: (+ on) đệm nhạc
C. play – played: chơi
D. perform – performed: tình bày, biểu diên
Tạm dịch: Cô ca sĩ được chị gái của mình đệm piano cho.
Don’t worry about trying to catch last train home, as we can easily______ you up for the night.
Đáp án đúng là: C
A. keep (v): giữ lại
B. take (v): cầm, nắm
C. put (v): đặt, để
D. set (v): thành lập
=> put sb up: cho ai trọ, trọ lại
Tạm dịch: Đừng có lo lắng về việc cố gắng bắt chuyến tàu cuối về nhà, bởi vì chúng tôi có thể cho bạn trọ lại qua đêm dễ dàng.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com