Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Almost every part of our lives ______ computerized over the past 20 years.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:474650
Phương pháp giải
Thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

- Dấu hiệu: over the past + khoảng thời gian

- Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại (có thể chưa kết thúc và vẫn ảnh hưởng đến hiện tại).

- Công thức: S + have/has + P2

Chủ ngữ “Almost every part” (Hầu hết mọi phần) là chủ ngữ số ít => dùng “has”.

Tạm dịch: Hầu hết mọi phần trong cuộc sống của chúng ta đã được vi tính hóa trong 20 năm qua.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I ______ that I'd meet him that evening.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:474651
Phương pháp giải
Câu tường thuật cơ bản
Giải chi tiết

tell sb sth: nói cho ai đó cái gì

= say to sb sth

Tạm dịch: Tôi đã nói với anh ấy rằng tôi sẽ gặp anh ấy vào buổi tối hôm đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

It's a school with a reputation for ______ and sporting excellence.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:474652
Phương pháp giải
Từ vựng, từ loại
Giải chi tiết

A. educated (adj): có học, có giáo dục

B. educational (adj): thuộc về, liên quan đến giáo dục

C. sociable (adj): hòa đồng, xã giao tốt

D. schooling (n): sự dạy dỗ

Trước danh từ “excellence” (sự xuất sắc) cần điền một tính từ.

Tạm dịch: Đó là một ngôi trường nổi tiếng về sự xuất sắc trong giáo dục và thể thao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

She ______, feeling sick at heart, even though she knew she should be glad.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:474653
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. turned down: từ chối

B. turned against: bắt đầu ghét, không thân thiện với

C. turned away: quay đi (quay lưng lại với cái gì)

D. turned on: bật (cái gì đó lên)

Tạm dịch: Cô quay đi, trong lòng cảm thấy buồn trong lòng, mặc dù cô biết mình nên vui mừng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

He always advises me to ask some questions ______ the close of the interview to show that I'm interested ______ the job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:474654
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

be interested in sth: có hứng thú với cái gì => loại A, D

at the close of sth: cuối thời gian/ giai đoạn của cái gì

Tạm dịch: Anh ấy luôn khuyên tôi nên hỏi một số câu hỏi vào cuối buổi phỏng vấn để thể hiện rằng tôi quan tâm đến công việc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

She plays ______ violin fairly well and makes a living by teaching ______violin.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:474655
Phương pháp giải
Mạo từ
Giải chi tiết
the + tên nhạc cụ (chơi nhạc cụ gì) => loại A, B, D

Tạm dịch: Cô chơi violin khá tốt và kiếm sống bằng nghề dạy violin.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng cao

______ the Christmas season, everybody prepared for the traditional Tet holiday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:474656
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải chi tiết

2 mệnh đề chung chủ ngữ (everybody), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.

Câu đầy đủ: Everybody had finished the Christmas season. They prepared for the traditional Tet holiday.

Tạm dịch: Kết thúc mùa Giáng sinh, mọi người chuẩn bị cho Tết cổ truyền.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The stranger shook my hand warmly ______ he had known me for years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:474657
Phương pháp giải
Liên từ / Thức giả định
Giải chi tiết

A. provided that: với điều kiện

B. as if: như thể là

C. in case: trong trường hợp

D. even if: ngay cả khi

Tạm dịch: Người lạ bắt tay tôi nồng nhiệt như thể là anh ta đã biết tôi nhiều năm rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Marissa is thought ______ with her daughter at the present time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:474658
Phương pháp giải
Câu bị động đặc biệt
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “at the present time” (vào thời điểm hiện tại)

=> S + is thought/believed + to V (hành động xảy ra ở hiện tại)/ to be Ving (hành động đang tiếp diễn).

Tạm dịch: Ở thời điểm hiện tại, Marissa được cho là đang sống cùng con gái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng cao

I never used to like new clothes as a kid, but I've ______ them as I've grown older.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:474659
Phương pháp giải
Cụm từ
Giải chi tiết

A. kept an eye on: để mắt đến

B. put an end to: chấm dứt, bãi bỏ

C. had a hand in: nhúng tay, có liên quan

D. taken a fancy to: say mê, thích thú

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thích quần áo mới khi còn nhỏ, nhưng tôi đã thấy yêu thích chúng khi lớn lên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

As long as you're enjoying your job, ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:474660
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

Miễn là bạn đang yêu thích công việc của mình, ____________.

A. bạn đáng lẽ nên thử chuyển sang công ty khác để thay đổi => sai về nghĩa

B. nó đã được thưởng cả về tình cảm và tài chính => sai về nghĩa

C. rất nhiều người không thể đạt được hạnh phúc thực sự => sai về nghĩa

D. nó thực sự không quan trọng bạn kiếm được bao nhiêu tiền

Tạm dịch: Miễn là bạn đang yêu thích công việc của mình, không quan trọng bạn kiếm được bao nhiêu tiền.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng cao

He was one of the people who came instantly ______ awake and fell asleep with equal speed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:474661
Phương pháp giải
Từ vựng/ Sự kết hợp từ
Giải chi tiết

A. full (adj): đầy đủ, tràn trề

B. easy (adj): dễ, dễ dàng

C. wide (adj): rộng, rộng lớn

D. hard (adj): chăm chỉ, khó khăn

=> wide awake: thức, tỉnh hẳn

Tạm dịch: Anh ấy là một trong những người ngay lập tức tỉnh dậy và ngủ thiếp đi với tốc độ tương đương.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com