Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: She usually spends one hour going shopping every week.
A. She usually goes to shopping one hour every week.
B. It usually takes her one hour to go shopping every week.
C. It usually takes her one hour going shopping every week.
D. It usually takes her one hour to shop on her car every week.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
S + spend + (khoảng thời gian) V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì
= It + takes + O + (khoảng thời gian) to V_nguyên thể: Ai đó mất bao nhiêu thời gian làm gì
Tạm dịch: Cô ấy thường dành một giờ để đi mua sắm mỗi tuần.
= B. Cô ấy thường mất một giờ để đi mua sắm mỗi tuần.
A. Sai ở “to” => bỏ (go shopping: đi mua sắm)
C. Sai ở “going” => to go
D. Cô ấy thường mất một giờ để mua sắm trên ô tô của mình mỗi tuần.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: "Why don't you try using a screw-driver?” he said to me.
A. He ordered me to try using a screw-driver.
B. He said that using a screw-driver didn't work.
C. He suggested to use a screw-driver.
D. He suggested that I try using a screw-driver.
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu gốc: “Why don’t you…?” => tường thuật lại dùng “suggest”.
order sb to V: yêu cầu ai làm gì
suggest V-ing: đề nghị làm gì
suggest that + S + (should) + V-nguyên thể: đề nghị ai đó (nên) làm gì
Tạm dịch: "Tại sao bạn không thử sử dụng một cái tua vít?" anh ấy nói với tôi.
= D. Anh ấy đề nghị tôi thử sử dụng một cái tua vít.
A. Anh ấy ra lệnh cho tôi thử sử dụng một cái tua vít. => sai nghĩa
B. Anh ta nói rằng sử dụng một cái tua vít không có tác dụng. => sai nghĩa
C. Sai ở “to use” => using
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: We understand that Ben wants to train to be a pilot.
A. It is understood that Ben wants to train to be a pilot.
B. It is to understand that Ben wants to train to be a pilot.
C. It understands that Ben wants to train to be a pilot.
D. Ben understands that he wants to train to be a pilot.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + P2
= It is + P2 that + S + V (Mọi người/Người ta hiểu rằng; Được hiểu rằng)
understand => understood
Tạm dịch: Chúng tôi hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công.
= A. Mọi người hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công.
B. Điều này được hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa
C. Nó hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa
D. Ben hiểu rằng anh ấy muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com