Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên \({l_0} = 20\,\,cm\) treo thẳng đứng, đầu dưới của lò
Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên \({l_0} = 20\,\,cm\) treo thẳng đứng, đầu dưới của lò xo treo một vật có khối lượng m. Từ vị trí cân bằng O của vật kéo vật thẳng đứng xuống dưới 4cm rồi thả nhẹ không vận tốc ban đầu. Gọi B là vị trí thả vật, M là trung điểm của OB thì tốc độ trung bình khi vật đi từ O đến M và tốc độ trung bình khi vật đi từ M đến B có hiệu bằng 40 cm/s. Lấy g = 10 m/s2. Khi lò xo có chiều dài 24,25 cm thì tốc độ của vật có giá trị xấp xỉ bằng
Đáp án đúng là: A
Xác định vị trí của điểm M và điểm B.
Lập phương trình liên hệ giữa tốc độ trung bình khi vật đi từ O đến M và tốc độ trung bình khi vật đi từ M đến B, từ đó tính được độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng, và xác định được vị trí lò xo có chiều dài 24,25 cm theo A.
Từ đó tính được độ lớn vận tốc.
Kéo vật xuống dưới 4 cm rồi thả nhẹ → vị trí thả là biên
→ \(OB = A = 4\,cm \Rightarrow OM = \frac{A}{2}.\)
Thời gian vật đi từ O đến M là: \(\frac{T}{{12}}\)
Tốc độ trung bình trên OM là: \(\frac{A}{2}.\frac{{12}}{T} = \frac{{6A}}{T}\)
Thời gian vật đi từ M đến B là: \(\frac{T}{4} - \frac{T}{{12}} = \frac{T}{6}\).
Tốc độ trung bình trên MB là: \(\frac{A}{2}.\frac{6}{T} = \frac{{3A}}{T}.\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{{6A}}{T} - \frac{{3A}}{T} = 40\,\left( {cm/s} \right) \Leftrightarrow \frac{{3A}}{T} = 40 \Rightarrow T = 0,3\left( s \right)\)
Mà chu kì dao động của con lắc lò xo:
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{{\Delta l}}{g}} \Rightarrow \Delta l = 0,0225\left( m \right) = 2,25\left( {cm} \right)\)
Vậy khi lò xo có chiều dài 24,25 thì vị trí của vật là:
\(20 + 2,25 + x = 24,25 \Rightarrow x = 2\left( {cm} \right) = \frac{A}{2}\)
Tốc độ của vật khi đó là:
\(v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = \frac{{20\pi }}{3}.\sqrt {0,{{04}^2} - 0,{{02}^2}} = 0,73\left( {m/s} \right) = 73\left( {cm/s} \right)\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com