(Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23)Trộn hỗn hợp X (gồm etylamin và propylamin) với hiđrocacbon
(Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23)
Trộn hỗn hợp X (gồm etylamin và propylamin) với hiđrocacbon mạch hở Y theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,92 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 1,08 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 44,8 gam. Khối lượng của Y trong hỗn hợp Z gần nhất với kết quả nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Quảng cáo
Amin X = C2H5NH2 + CH2
Hiđrocacbon Y = Ankan - H2 = CH4 + CH2 - H2
Vậy quy đổi Z thành Z': C2H5NH2, CH2, CH4, H2 (lưu ý: nC2H5NH2 = nX; nCH4 = nY; nH2 ≤ 0).
Amin X = C2H5NH2 + CH2
Hiđrocacbon Y = Ankan - H2 = CH4 + CH2 - H2
Vậy quy đổi Z thành Z': C2H5NH2, CH2, CH4, H2 (lưu ý: nC2H5NH2 = nX; nCH4 = nY; nH2 ≤ 0).
BTKL: mN2 = mZ + mO2 - (mCO2 + mH2O) = 11,92 + 1,08.32 - 44,8 = 1,68 gam ⟹ nN2 = 0,06 mol.
Do amin đơn chức: namin = 2nN2 = 0,12 mol
Theo đề bài: nY = 2.namin = 0,24 mol
Giả sử \(44,8\left( g \right)\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:a\\{H_2}O:b\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}44{\rm{a}} + 18b = 44,8\\2{\rm{a}} + b = 2.1,08\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,74\\b = 0,68\end{array} \right.\)
\(Z'\left\{ \begin{array}{l}{C_2}{H_5}N{H_2}:0,12\\C{H_4}:0,24\\C{H_2}\\{H_2}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,74\\{H_2}O:0,68\end{array} \right.\)
BTNT.C ⟶ nCH2 (Z') = 0,26 (mol)
BTNT.H ⟶ nH2 (Z') = -0,48 (mol)
\(Z'\left\{ \begin{array}{l}{C_2}{H_5}N{H_2}:0,12\\C{H_4}:0,24\\C{H_2}:0,26\\{H_2}: - 0,48\end{array} \right.\) ⟹ πY = -nH2/nY = 2; nCH2 (trả cho Y) = nY = 0,24 mol
Vậy Y là CH≡CH (0,24 mol) ⟹ mY = 6,24 gam.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com